Mục Lục

Bảng lương kế toán viên 2024 và những điều bạn cần biết

25/10/2024

Khám phá bảng lương kế toán viên 2024 và các yếu tố ảnh hưởng đến mức lương, những điều cần biết để tiến xa hơn trong ngành kế toán ở bài viết này.

Năm 2024, bảng lương kế toán viên dự kiến sẽ có nhiều biến động, phản ánh nhu cầu tăng cao về chuyên môn trong ngành này. Bài viết dưới đây sẽ giải thích rõ hơn về bảng lương kế toán viên cùng những yếu tố ảnh hưởng lớn đến thu nhập của kế toán. Cùng tìm hiểu nhé!

Đối với kế toán viên Nhà nước

Chức danh, mã ngạch của kế toán viên Nhà nước

Căn cứ Khoản 1 Điều 3 Thông tư 29/2022/TT-BTC, chức danh và mã ngạch của kế toán Nhà nước được quy định như sau:

Ngạch

Mã số

Kế toán viên cao cấp

06.029

Kế toán viên chính

06.030
Kế toán viên

06.031

Kế toán viên trung cấp

06.032

Bên cạnh đó, tiêu chuẩn liên quan đến trình độ đào tạo của ngạch kế toán bao gồm:

Ngạch

Yêu cầu

Kế toán viên cao cấp

– Tốt nghiệp đại học chuyên ngành kiểm toán, kế toán, tài chính trở lên.

– Tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc cao cấp lý luận chính trị – hành chính hoặc có giấy xác nhận trình độ tương đương.

– Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý Nhà nước ngạch kế toán viên cao cấp/ bằng cao cấp lý luận chính trị – hành chính.

Kế toán viên chính– Tốt nghiệp đại học chuyên ngành kiểm toán, kế toán, tài chính trở lên.

– Chứng chỉ bồi dưỡng của ngạch kế toán viên chính/ bằng cao cấp lý luận chính trị, hành chính.

Kế toán viên– Tốt nghiệp đại học chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính từ trở lên.

– Chứng chỉ bồi dưỡng ngạch kế toán viên.

Kế toán viên trung cấpTốt nghiệp từ cao đẳng chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính trở lên.

Qua các thông tin trên có thể thấy, chức danh của ngạch kế toán Nhà nước đều bỏ yêu cầu về chứng chỉ ngoại ngữ và tin học. Dù vậy, kế toán Nhà nước vẫn phải thành thạo ngoại ngữ và tin học theo yêu cầu của vị trí mà họ đảm nhiệm.

Bảng lương kế toán viên Nhà nước dựa trên chức danh và mã ngạch mới nhất hiện nay

Từ 1/7/2024, cán bộ, công chức, viên chức chưa thực hiện cải cách tiền lương vẫn được hưởng lương theo hệ số và mức lương cơ sở. 

Lương = Hệ số x mức lương cơ sở.

Trong đó: Tại Khoản 1 Điều 24 Thông tư 29/2022/TT-BTC có quy định về hệ số lương cụ thể như sau:

  • Kế toán viên trung cấp: Áp dụng hệ số lương loại A0.
  • Kế toán viên: Áp dụng hệ số lương loại A1.
  • Kế toán viên chính: Áp dụng hệ số lương loại A2, nhóm A2.2.
  • Kế toán viên cao cấp: Áp dụng hệ số lương loại A3, nhóm A3.2.

Trường hợp kế toán viên chưa đủ tiêu chuẩn, điều kiện để xếp lương vào ngạch công chức mới thì tiếp tục chuyển xếp lương theo ngạch hiện giữ với thời hạn 05 năm từ 18/7/2022. Trong thời gian này, kế toán viên hoàn thiện tiêu chuẩn, điều kiện ở ngạch mới sẽ được xếp lương theo ngạch mới. Ngược lại sẽ thực hiện tinh giản biên chế.

Cụ thể, bảng lương kế toán viên Nhà nước theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP, áp dụng từ 1/7/2024 như sau:

Bậc lương

Hệ số

Mức lương (đồng)

Kế toán viên cao cấp,  mã ngạch: 06.029 (Công chức loại A3, nhóm A3.2)

Bậc 1

5,7513.455.000
Bậc 26,11

14.297.400

Bậc 3

6,4715.139.800
Bậc 46,83

15.982.200

Bậc 57,19

16.824.600

Bậc 6

7,55

17.667.000

Kế toán viên chính, mã ngạch: 06.030 (Công chức loại A2, nhóm A2.2)

Bậc 1

4,09.360.000
Bậc 24,34

10.155.600

Bậc 3

4,68

10.951.200

Bậc 4

5,0211.746.800
Bậc 55,36

12.542.400

Bậc 6

5,7

13.338.000

Bậc 7

6,0414.133.600

Bậc 8

6,38

14.929.200

Kế toán viên, mã ngạch: 06.031 (Công chức loại A1)

Bậc 1

2,34

5.475.600

Bậc 2

2,676.247.800

Bậc 3

3,0

7.020.000

Bậc 4

3,337.792.200
Bậc 53,66

8.564.400

Bậc 6

3,999.336.600

Bậc 7

4,32

10.108.800

Bậc 8

4,65

10.881.000

Bậc 9

4,98

11.653.200

Kế toán viên trung cấp, mã ngạch: 06.032 (Công chức loại A0)

Bậc 1

2,14.914.000
Bậc 22,41

5.639.400

Bậc 3

2,726.364.800

Bậc 4

3,037.090.200
Bậc 53,34

7.815.600

Bậc 63,65

8.541.000

Bậc 7

3,969.266.400
Bậc 84,27

9.991.800

Bậc 9

4,5810.717.200
Bậc 104,89

11.442.600

Kế toán viên trung cấp chưa có bằng tốt nghiệp

Bậc 1

1,864.352.400
Bậc 22,06

4.820.400

Bậc 3

2,265.288.400

Bậc 4

2,46

5.756.400

Bậc 5

2,66

6.224.400

Bậc 6

2,86

6.692.400

Bậc 73,06

7.160.400

Bậc 8

3,26

7.628.400

Bậc 9

3,46

8.096.400

Bậc 10

3,66

8.564.400

Bậc 11

3,86

9.032.400

Bậc 12

4,06

9.500.400

Những lưu ý với bảng lương kế toán viên Nhà nước

nhung-luu-y-voi-bang-luong-ke-toan-nha-nuoc
Lưu ý với bảng lương kế toán viên mới nhất
  • Bảng lương nêu trên lấy thông tin từ Bảng lương số 02, ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP và là bảng lương cơ bản, chưa cộng các khoản thu nhập khác cũng như trừ đi mức bảo hiểm xã hội (10,5%).
  • Trường hợp áp dụng chính sách cải cách tiền lương, kế toán viên sẽ được hưởng lương theo vị trí làm việc như kế toán trưởng, kế toán tổng hợp, kế toán trường học,… Thế nên mức lương sẽ khác nhiều so với bảng lương nói trên.
  • Sinh viên ngành kế toán sau khi hết thời gian tập sự và có quyết định bổ nhiệm chức danh kế toán, sẽ được xếp bậc lương như sau:

Trường hợp tuyển dụng trình độ đại học, xếp hạng kế toán viên với hệ số lương 2,34.

Trường hợp tuyển dụng trình độ thạc sĩ, xếp hạng kế toán viên với hệ số lương 2,6.

Trường hợp tuyển dụng trình độ cao đẳng, xếp hạng kế toán viên trung cấp với hệ số lương là 2,1.

  • Về nâng bậc lương theo quy định tại Quyết định 51/QĐ-LĐTBXH 2014:

Đối với kế toán viên cao cấp, kế toán viên chính, kế toán viên, kế toán viên trung cấp: Sau 3 năm giữ bậc lương trong ngạch/ trong chức danh, được xét nâng 1 bậc lương.

Kế toán giữ ngạch, chức danh loại B: Sau 2 năm giữ bậc lương trong ngạch/ chức danh, được xét nâng 1 bậc lương.

  • Trường hợp kế toán viên làm việc tại doanh nghiệp, thu nhập thực tế hàng tháng có thể tăng thêm, tùy vào hiệu quả kinh doanh của mỗi doanh nghiệp.
  • Người đảm nhận vị trí phụ trách kế toán (kế toán trưởng, kế toán viên) tại cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, bên cạnh tiền lương còn được hưởng phụ cấp trách nhiệm khoảng 234.000 – 468.000 đồng mỗi tháng.

Kế toán viên Nhà nước cần đáp ứng các yếu tố phẩm chất nào?

ke-toan-nha-nuoc-can-dap-ung-nhung-yeu-to-pham-chat-nao
Kế toán Nhà nước cần tuân thủ pháp luật, kỷ luật, kỷ cương

Căn cứ Điều 4 Thông tư 29/2022/TT-BTC, kế toán Nhà nước cần các phẩm chất sau:

  • Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ theo quy định của pháp luật, nghiêm túc chấp hành phân công nhiệm vụ của cấp trên, tuân thủ pháp luật, kỷ luật, kỷ cương, trật tự hành chính và gương mẫu thực hiện nội quy, quy chế của cơ quan.
  • Trách nhiệm, tận tụy, trung thực, liêm khiết, khách quan, công tâm, có thái độ đúng mực, xử sự văn hóa trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, công vụ đồng thời chuẩn mực trong giao tiếp, phục vụ nhân dân.
  • Có lối sống, lối sinh hoạt lành mạnh, khiêm tốn, đoàn kết, cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư, không lợi dụng việc công mưu cầu lợi ích cá nhân, không quan liêu, tham nhũng, lãng phí, tiêu cực.
  •  Thường xuyên học tập, rèn luyện để nâng cao năng lực, phẩm chất, trình độ.

Đối với kế toán viên doanh nghiệp

Bảng lương kế toán viên doanh nghiệp theo kinh nghiệm làm việc

Đối với kế toán doanh nghiệp, mức lương sẽ tương xứng với cấp bậc, vị trí mà người đó đảm nhận. Thông thường, mức lương thấp nhất vào khoảng 3.000.000 đồng/ tháng cao nhất có thể lên đến 39.000.000 đồng/tháng. Sau đây là bảng lương kế toán doanh nghiệp theo kinh nghiệm cụ thể:

Kế toán theo kinh nghiệmMức lương (đồng)
Thực tập sinh3.000.000 – 5.000.000
Nhân viên7.000.000 – 10.000.000
Nhân viên / Chuyên viên8.000.000 – 18.000.000
Trưởng nhóm10.000.000 – 20.000.000
Quản lý / Trưởng phòng12.000.000 – 22.000.000
Kế toán trưởng18.000.000 – 30.000.000
Giám đốc tài chính30.000.000 – 45.000.000

Bảng lương kế toán viên doanh nghiệp theo vị trí làm việc

Do đặc thù ngành, mỗi vị trí kế toán sẽ đảm nhận chuyên môn khác nhau từ kế toán bán hàng, kế toán nội bộ đến kế toán thuế, kế toán công nợ,… Mức lương kế toán ở từng vị trí sẽ chênh nhau từ 7.000.000 đồng – 25.000.000 đồng. Chi tiết đề cập ở bảng lương kế toán viên dưới đây:

Vị trí

Mức lương với 1 – 3 năm kinh nghiệm (đồng)

Mức lương với trên 3 năm kinh nghiệm (đồng)

Kế toán tổng hợp

10.000.000 – 14.000.000 

15.000.000 – 25.000.000

Kế toán nội bộ

8.000.000 – 10.000.000

10.000.000 – 12.000.000

Kế toán thuế

10.000.000 – 12.000.000

12.000.000 – 20.000.000

Kế toán công nợ

8,000,000 – 11.000.000

10.000.000 – 13.000.000

Kế toán bán hàng

8.000.000 – 10.000.000

9.000.000 – 16.500.000

Kế toán thanh toán

9.000.000 – 12.000.000

10.000.000 – 13.000.000

Kế toán ngân hàng

9.000.000 – 12.000.000

10.000.000 – 13.000.000

Kế toán kho

8.000.000 – 10.000.000

10.500.000 – 12.000.000

Kế toán tiền lương7.000.000 – 13.000.000

10.000.000 – 15.000.000

Yếu tố nào ảnh hưởng đến thu nhập của kế toán?

yeu-to-nao-anh-huong-den-thu-nhap-cua-ke-toan
Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến thu nhập của kế toán hiện nay

Sau đây là các yếu tố chính ảnh hưởng trực tiếp đến mức lương của kế toán viên hiện nay:

  • Bằng cấp: Chẳng hạn như Thạc sĩ Kế toán hoặc Thạc sĩ Tài chính, có ảnh hưởng đáng kể đến mức lương của kế toán viên. Bởi những bằng cấp này cung cấp hiểu biết sâu sắc cho kế toán viên về các vấn đề liên quan đến tài chính phức tạp, trang bị kỹ năng để xử lý các tình huống khó khăn bất ngờ xảy ra.
  • Chứng chỉ: Việc sở hữu các chứng chỉ như CPA (Certified Public Accountant) hay CFA (Chartered Financial Analyst), cũng ảnh hưởng đến thu nhập của kế toán. Vì chứng nhận này rất khó đạt được, thể hiện trình độ chuyên môn cao trong lĩnh vực kế toán, đặc biệt được các nhà tuyển dụng đánh giá rất cao.
  • Kinh nghiệm: Là yếu tố rất quan trọng trong việc quyết định mức thu nhập của kế toán. Kinh nghiệm làm việc thể hiện nhiều điều từ trình độ chuyên môn, kỹ năng xử lý công việc đến khả năng làm việc ở vị trí, cấp bậc cụ thể. Từ đó nhà tuyển dụng sẽ đưa ra mức lương phù hợp với người ứng tuyển.
  • Trình độ chuyên môn: Vì ngành kế toán đòi hỏi chính xác cao, nắm vững kiến thức và nghiệp vụ nên trình độ chuyên môn trở thành yếu tố quan trọng không kém kinh nghiệm. Yếu tố này có thể được nhận thấy qua thành tích học tập, chứng chỉ kế toán hoặc qua các vị trí đã làm, kỹ năng thiết yếu,…
  • Môi trường làm việc: Tùy vào nơi kế toán viên làm việc, có thể là một công ty, tập đoàn lớn, hoặc doanh nghiệp nước ngoài hoặc cơ quan nhà nước, sẽ có những đãi ngộ, mức lương khác biệt, có thể hấp dẫn hơn đi kèm yêu cầu công cao hơn hoặc ngược lại.
  • Vị trí địa lý: Đây là yếu tố ảnh hưởng đến hầu như tất cả các ngành nghề hiện nay, không riêng gì ngành kế toán. Ở các tỉnh, thành phố lớn, khi mức sống của người dân cao hơn, mức lương của kế toán viên có thể cao hơn những khu vực khác.

Một số mẹo nhỏ giúp cải thiện thu nhập của kế toán viên

meo-nho-giup-cai-thien-thu-nhap-cua-ke-toan
Thu nhập của kế toán có thể cải thiện

Dưới đây là một số mẹo hỗ trợ bạn đọc trong việc cải thiện thu nhập của kế toán, cùng tham khảo nhé:

  • Thường xuyên trau dồi kiến thức chuyên ngành, phải nắm vững các nghiệp vụ đồng thời cập nhật liên tục các luật, chính sách mới phục vụ cho công việc.
  • Học thêm chứng chỉ dành riêng cho kế toán, phù hợp khả năng như CMA (Certified Management Accountant), CPA (Certified Public Accountant), CFA (Chartered Financial Analyst), CIA (Certified Internal Auditor), ACCA (Chartered Certified Accountants) và cả ngoại ngữ để không ngừng nâng cao bản thân.
  • Rèn luyện kỹ năng mềm gồm giao tiếp, quản lý thời gian, quản trị công việc,… để giúp công việc diễn ra trôi chảy, hiệu suất hơn.
  • Luôn hoàn thành tốt công việc được giao và đảm nhận thêm công việc khác để vừa tích lũy kinh nghiệm vừa nâng cao năng lực chuyên môn.

Dịch vụ tính lương terra Payroll

kinh-nghiem-tinh-luong-terra-payroll
Dịch vụ tính lương terra Payroll

Trong bối cảnh hiện nay, việc sử dụng dịch vụ nhân sự tiền lương chuyên nghiệp mang lại nhiều lợi ích gồm tối ưu hóa quy trình quản lý nhân sự, giảm chi phí vận hành, tập trung nguồn lực vào các hoạt động kinh doanh chính.

Là một trong những nhà cung cấp dịch vụ thuê ngoài về tính lương, terra tự tin đảm bảo thực hiện quy trình tính lương chính xác nhất đồng thời đảm bảo tuân thủ đầy đủ các quy định pháp luật hiện có. 

Ngoài ra, dịch vụ tính lương terra Payroll do terra cung cấp còn giúp doanh nghiệp hạn chế tối đa rủi ro liên quan đến sai sót trong quá trình tính lương, qua đó nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.

Và nếu doanh nghiệp muốn đánh giá chuyên môn của đội ngũ chuyên viên nhân sự tiền lương từ terra, hãy thử sử dụng dịch vụ tư vấn terra Consultant. Bên cạnh dịch vụ tính lương terra Payroll, terra còn cung cấp tư vấn chuyên sâu về lương, thuế TNCN, và BHXH với mức phí hợp lý, giúp bạn có trải nghiệm thực tế trước khi quyết định sử dụng dịch vụ thuê ngoài. Hãy để lại thông tin, terra sẽ đưa ra những giải pháp hợp lý – tối ưu chi phí, công sức cho doanh nghiệp bạn!

Xem thêm:

  • Dịch vụ nộp báo cáo lao động thay cho doanh nghiệp tại terra nhanh chóng, trọn gói, đầy đủ thủ tục hồ sơ pháp lý, đúng luật, đúng thời hạn, hỗ trợ toàn quốc. Đăng ký ngay để được tư vấn chi tiết các loại báo cáo lao động tại terra!
  • Công cụ tính lương Gross sang Net của terra sẽ hỗ trợ doanh nghiệp và người lao động ước tính tổng số tiền lương trước khi khấu trừ thuế (lương Gross) và lương thực nhận (lương Net). Mức đóng bảo hiểm xã hội, kinh phí công đoàn, thuế suất, và các khoản giảm trừ liên quan đến khoản lương nói trên được tính theo quy định của pháp luật hiện hành.
  • Hệ thống, phần mềm nhân sự terra HR System giúp tự động hóa các quy trình HRM gồm các tính năng: Chấm công, tính lương, nghỉ phép, đánh giá đào tạo nhân sự… nhanh chóng, chính xác nhất. Đăng ký ngay!
  • Dịch vụ quyết toán thuế thu nhập cá nhân giá rẻ, trọn gói, đầy đủ thủ tục hồ sơ pháp lý gồm đăng ký thuế, kê khai, quyết toán. Đội ngũ tư vấn nhanh chóng toàn quốc.
  • Phần mềm, dịch vụ tính lương terra Payroll nhanh, chính xác, tính năng dễ quản lý tiền lương được nhiều người sử dụng, đội ngũ hỗ trợ 24/7.

 

    Họ và tên*

    Công ty*

    Chức vụ

    Phòng ban

    Số điện thoại*

    Email*

    Thành phố

    Bạn quan tâm đến vấn đề gì? Vui lòng chọn*

    Câu hỏi của bạn

    Lưu ý: Kiểm tra kỹ thông tin trước khi xác nhận và gửi cho terra


    Tin tức liên quan

    Scroll to Top