Mục Lục

Lương cơ sở là gì? Các quy định mới nhất về lương cơ sở

11/04/2024

Lương cơ sở là gì? mức lương cơ sở hiện tại là bao nhiêu? Đây là câu hỏi nhiều doanh nghiệp và người lao động quan tâm khi tính toán chế độ lương, bảo hiểm, phụ cấp. Trong bài viết này, terra sẽ phân tích khái niệm, giải thích mức lương cơ sở hiện nay, các thay đổi mới nhất năm 2025 và hướng dẫn cách áp dụng vào thực tiễn để quản trị nhân sự hiệu quả.

Mức lương cơ sở hiện nay mới nhất năm 2025

Mức lương cơ sở là căn cứ pháp lý quan trọng để tính lương, phụ cấp và các chế độ khác cho cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang. Khác với lương cơ bản, tiền lương cơ sở được Nhà nước quy định thống nhất và thường xuyên điều chỉnh để phù hợp với tình hình kinh tế  xã hội.

Theo Khoản 1 Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP, lương cơ sở hiện tại dùng để:

  • Tính lương, phụ cấp và mức hoạt động phí theo quy định của pháp luật.
  • Làm căn cứ xác định các khoản trích nộp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp.
  • Tính toán các quyền lợi, nghĩa vụ tài chính khác của cán bộ, công chức, viên chức.

Từ ngày 01/7/2024, theo Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP của Quốc hội, mức lương cơ sở được điều chỉnh lên 2.340.000 đồng/tháng. Đây là bước điều chỉnh quan trọng sau thời kỳ “đóng băng” do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19.

Đến năm 2025, chưa có nghị quyết hay nghị định nào mới thay thế, vì vậy:

  • Mức lương cơ sở hiện nay là 2.340.000 đồng/tháng.

Đây cũng chính là mức lương cơ sở mới nhất áp dụng thống nhất toàn quốc.

Mức lương cơ sở là căn cứ trích nộp bảo hiểm xã hội
Mức lương cơ sở là căn cứ trích nộp bảo hiểm xã hội

Những đối tượng nào áp dụng mức lương cơ sở?

Không phải tất cả người lao động đều áp dụng mức lương cơ sở hiện tại, mà chủ yếu áp dụng cho các đối tượng nhất định. Theo Khoản 2 Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP, mức lương cơ sở (từ 01/7/2024 là 2.340.000 đồng/tháng) áp dụng cho các nhóm sau:

  • Cán bộ, công chức từ trung ương đến cấp huyện (quy định tại Khoản 1 & 2 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức 2008, sửa đổi bổ sung 2019).
  • Cán bộ, công chức cấp xã (theo Khoản 3 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức 2008).
  • Viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập (Luật Viên chức 2010, sửa đổi 2019).
  • Người làm công việc theo hợp đồng lao động trong cơ quan hành chính hoặc đơn vị sự nghiệp công lập, theo Nghị định 111/2022/NĐ-CP.
  • Người làm việc trong các hội có biên chế và được ngân sách nhà nước hỗ trợ, theo Nghị định 45/2010/NĐ-CP và Nghị định 33/2012/NĐ-CP.
  • Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ, công nhân, viên chức quốc phòng, bao gồm hợp đồng lao động trong Quân đội Nhân dân.
  • Sĩ quan, hạ sĩ quan hưởng lương, công nhân, binh sĩ nghĩa vụ, lao động hợp đồng của Công an Nhân dân.
  • Người làm việc trong tổ chức cơ yếu theo quy định chuyên biệt.
  • Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố (Như được liệt kê trong Nghị định 73/2024/NĐ-CP).
Không phải người lao động nào cũng được áp dụng mức lương cơ sở
Không phải người lao động nào cũng được áp dụng mức lương cơ sở

Tổng hợp mức lương cơ sở qua các năm

Nhìn lại lịch sử điều chỉnh, có thể thấy lương cơ sở mới liên tục được thay đổi nhằm đảm bảo đời sống cho cán bộ, công chức, viên chức. Vậy mức lương cơ sở hiện nay là bao nhiêu?

Thời điểm áp dụngMức lương cơ sởCăn cứ pháp lý
01/5/2016 30/6/20171.210.000 đồng/thángNghị định 47/2016/NĐ-CP
01/7/2017 30/6/20181.300.000 đồng/thángNghị định 47/2017/NĐ-CP
01/7/2018 30/6/20191.390.000 đồng/thángNghị định 72/2018/NĐ-CP
01/7/2019 30/6/20231.490.000 đồng/thángNghị định 38/2019/NĐ-CP
01/7/2023 30/6/20241.800.000 đồng/thángNghị quyết 69/2022/QH15, Nghị định 24/2023/NĐ-CP
01/7/2024 – Hiện nay2.340.000 đồng/thángNghị định 73/2024/NĐ-CP

Bảng 1. Tổng hợp mức lương cơ sở qua các năm

Lương cơ sở mới liên tục được thay đổi nhằm đảm bảo đời sống cho cán bộ, công chức, viên chức
Lương cơ sở mới liên tục được thay đổi nhằm đảm bảo đời sống cho cán bộ, công chức, viên chức

Các quy định mới nhất về lương cơ sở hiện nay

Từ ngày 01/7/2024, Chính phủ đã chính thức điều chỉnh mức lương cơ sở lên 2.340.000 đồng/tháng. Việc thay đổi này kéo theo nhiều cập nhật quan trọng mà người lao động, cán bộ, công chức cần nắm rõ:

  • Căn cứ tính lương cơ bản: Tiền lương của cán bộ, công chức, viên chức trong khu vực Nhà nước được tính theo công thức: Lương = Hệ số lương x 2.340.000 đồng. 

Nghĩa là khi lương cơ sở tăng, tổng thu nhập thực tế của người hưởng lương theo hệ số cũng tăng tương ứng.

  • Mức đóng và hưởng bảo hiểm: Các loại bảo hiểm như BHXH, BHYT, BHTN đều lấy lương cơ sở làm căn cứ để tính mức đóng. Việc điều chỉnh này đồng nghĩa số tiền đóng bảo hiểm sẽ thay đổi, đồng thời quyền lợi hưởng các chế độ từ quỹ bảo hiểm cũng được nâng lên.
  • Trợ cấp và chế độ an sinh: Những chế độ như thai sản, ốm đau, hưu trí… cũng được tính toán dựa trên lương cơ sở. Khi mức cơ sở tăng lên 2.340.000 đồng, mức trợ cấp và lương hưu của người lao động sẽ cao hơn so với giai đoạn trước.
  • Các khoản phụ cấp và ưu đãi: Lương cơ sở cũng là chuẩn để xác định nhiều khoản phụ cấp đặc thù (phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp thâm niên, phụ cấp khu vực…). Việc điều chỉnh giúp người lao động trong khu vực công có mức thu nhập ổn định và phù hợp hơn với thực tế chi tiêu.

Như vậy, khi hỏi lương cơ sở là bao nhiêu, câu trả lời chính thống cho năm 2025 là 2.340.000 đồng/tháng.

Chính phủ áp dụng mức lương cơ sở hiện nay là 2,34 triệu đồng/tháng
Chính phủ áp dụng mức lương cơ sở hiện nay là 2,34 triệu đồng/tháng

Phân biệt mức lương cơ sở, lương cơ bản, lương tối thiểu vùng

Mức lương cơ sở là gì? Lương cơ sở khác gì với lương cơ bản và lương tối thiểu vùng. Đây là thắc mắc mà hầu hết người lao động gặp phải. Dưới đây là cách phân biệt.

Tiêu chíLương cơ sởLương tối thiểu vùngLương cơ bản
Mục đíchNhà nước quy định, làm căn cứ tính lương, phụ cấp.Mức thấp nhất mà người sử dụng lao động phải trả theo vùng địa lý.Là mức thỏa thuận giữa người lao động và sử dụng lao động trong hợp đồng.
Đối tượng áp dụngĐối tượng hưởng lương từ ngân sách nhà nước.Chỉ áp dụng cho người lao động làm việc theo hợp đồng tại doanh nghiệp, tổ chức ngoài nhà nước.Áp dụng cho mọi NLĐ có hợp đồng lao động, kể cả khu vực công và tư nhân.
Ảnh hưởng thực tế khi thay đổiTác động đến thu nhập và các khoản trợ cấp, phụ cấp của cán bộ, công chức, viên chức.Doanh nghiệp trả lương cơ bản thấp hơn mức quy định sẽ phải chịu điều chỉnh để đảm bảo hợp pháp và đáp ứng mức sống tối thiểu.Khi lương cơ bản  tăng chi phí đóng BHXH, BHYT, BHTN,… tăng. Mức lương cơ bản nhỏ hơn lương tối thiểu vùng, hợp đồng lao động là không hợp pháp.
Chu kỳ điều chỉnhKhông có thời hạn bắt buộc.Không có thời hạn bắt buộc.Không có thời hạn bắt buộc. Phụ thuộc quy định nhà nước, chính sách doanh nghiệp.

Bảng 2: Phân biệt mức lương cơ sở, lương cơ bản, lương tối thiểu vùng

So sánh lương cơ sở, lương cơ bản, lương tối thiểu vùng
So sánh lương cơ sở, lương cơ bản, lương tối thiểu vùng

Xem thêm công cụ: Tính lương gross to net 

Nguyên tắc áp dụng mức lương cơ sở để tính lương cơ bản

Trong hệ thống tiền lương tại Việt Nam, mức lương cơ sở và lương cơ bản có mối liên hệ chặt chẽ. Lương cơ sở tác động đến lương cơ bản của: người lao động hưởng lương từ ngân sách nhà nước và ngoài nhà nước. Cụ thể như sau:

Cách tính lương cơ bản cho cán bộ, công nhân viên chức trong khu vực nhà nước

Lương=Hệ số lươngxMức lương cơ sở hiện tại

Ví dụ: Từ 01/7/2024, mức lương cơ sở là 2,34 triệu đồng/tháng. Nếu một công chức có hệ số lương 2,34 thì lương cơ bản = 2,34 × 2,34 = 5,475 triệu đồng/tháng (chưa tính phụ cấp).

Cách áp dụng lương cơ sở để tính lương cơ bản
Cách áp dụng lương cơ sở để tính lương cơ bản

Cách tính lương cơ bản cho doanh nghiệp, tổ chức ngoài khu vực nhà nước

Với các doanh nghiệp, tổ chức ngoài nhà nước, mặc dù không tính trực tiếp từ lương cơ sở, nhưng lương cơ bản của người lao động cũng chịu ảnh hưởng gián tiếp thông qua mức lương tối thiểu vùng

Theo Bộ luật Lao động 2019 và Nghị định 38/2022/NĐCP, lương cơ bản do hai bên thỏa thuận nhưng không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng. Điều này đảm bảo quyền lợi tối thiểu của người lao động.

Ví dụ: Doanh nghiệp ở Hà Nội (thuộc vùng I) phải trả lương cơ bản tối thiểu là 4,68 triệu đồng/tháng từ ngày 01/7/2024.

Dịch vụ tính lương chính xác terra Payroll

Quản lý tiền lương không chỉ dừng ở việc hiểu mức lương cơ sở là gì, mà còn đòi hỏi sự chính xác, minh bạch và tuân thủ pháp luật. Với nhiều năm kinh nghiệm hỗ trợ doanh nghiệp Nhật Bản tại Việt Nam, terra cung cấp dịch vụ tính lương chính xác terra Payroll:

  • Tính lương tự động, chính xác tuyệt đối: Dịch vụ Payroll cập nhật kịp thời các quy định về mức lương cơ sở, hệ số lương, mức đóng BHXH, BHYT, BHTN, giúp loại bỏ sai sót thường gặp khi tính thủ công.
  • Tích hợp quản lý nhân sự – chấm công – tính lương: Mọi dữ liệu nhân sự, từ hợp đồng, thời gian làm việc, đến phụ cấp, khấu trừ được đồng bộ trong một hệ thống duy nhất. Điều này đảm bảo tính minh bạch và dễ dàng đối chiếu khi kiểm toán hoặc thanh tra lao động.
  • Tự động hóa báo cáo và kê khai BHXH: Hỗ trợ doanh nghiệp lập báo cáo định kỳ, nộp hồ sơ điện tử cho cơ quan BHXH theo đúng quy định hiện hành.
  • Phù hợp với nhiều loại hình doanh nghiệp: Từ doanh nghiệp nhỏ, hộ kinh doanh đến tập đoàn lớn, dịch vụ tính tiền lương terra đều có thể tùy chỉnh để phù hợp với quy mô, bao gồm cả đặc thù doanh nghiệp FDI.
Dịch vụ tính lương chính xác terra Payroll
Dịch vụ tính lương chính xác terra Payroll

Liên hệ ngay cho terra để được tư vấn!

    Họ và tên*

    Công ty*

    Chức vụ

    Phòng ban

    Số điện thoại*

    Email*

    Thành phố

    Bạn quan tâm đến vấn đề gì? Vui lòng chọn*

    Câu hỏi của bạn

    Lưu ý: Kiểm tra kỹ thông tin trước khi xác nhận và gửi cho terra


    Tổng kết

    Vậy lương cơ sở là gì? Đây là căn cứ quan trọng trong chính sách tiền lương, ảnh hưởng trực tiếp đến thu nhập và chế độ của cán bộ, công chức, viên chức. Năm 2025, mức lương cơ sở hiện hành vẫn duy trì ở mức 2,34 triệu đồng/tháng. Doanh nghiệp và người lao động cần nắm rõ để áp dụng chính xác, đồng thời có sự chuẩn bị phù hợp trong quản lý nhân sự và tài chính.

    Scroll to Top