Bạn đang tìm hiểu về hệ số bậc lương và cách yếu tố này ảnh hưởng đến thu nhập của mình? Bài viết này sẽ giải đáp hệ số lương là gì, cung cấp thông tin chi tiết về cách tính bậc lương, đồng thời cập nhật những quy định mới nhất áp dụng từ tháng 7/2024. Ngoài ra, terra cũng sẽ giúp bạn hiểu rõ những yếu tố ảnh hưởng đến hệ số mức lương.
Hệ số lương là gì? Quy định áp dụng từ tháng 7/2024
Hệ số lương thể hiện sự chênh lệch về mức lương giữa các vị trí công việc khác nhau trong cùng một tổ chức hoặc hệ thống. Ví dụ, một kỹ sư mới ra trường có thể có hệ số lương thấp hơn so với một kỹ sư trưởng có nhiều năm kinh nghiệm.
Hệ số này thường được áp dụng cho các đối tượng như công chức, viên chức và lực lượng vũ trang. Điều này giúp nhà nước và các tổ chức có thể dễ dàng điều chỉnh mức lương phù hợp với trình độ, kinh nghiệm và trách nhiệm của từng cá nhân.
Mặt khác, theo kết luận 83-KL/TW năm 2024 của Bộ Chính trị, việc cải cách tiền lương theo Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 (bao gồm cả đề xuất bỏ hệ số lương và xây dựng bảng lương mới) đang được nghiên cứu và rà soát kỹ lưỡng do có nhiều khó khăn, vướng mắc. Do đó, hiện tại và trong năm 2025, cách tính lương theo mức lương cơ sở vẫn được áp dụng như quy định hiện hành.

Cách tính hệ số lương và công thức tính lương theo hệ số
Để hiểu rõ hơn về cách tính lương theo hệ số, chúng ta cần nắm vững các quy định pháp luật liên quan và công thức tính lương cơ bản. Dưới đây là những thông tin chi tiết:
Hướng dẫn cách tính lương theo hệ số năm 2024
Cách tính lương hệ số năm 2024 được xác định như sau:
Mức lương = Lương cơ sở x hệ số lương |
Trong đó:
- Hệ số lương: Là chỉ số thể hiện mức lương của người lao động, phụ thuộc vào vị trí, trình độ và thâm niên công tác.
- Mức lương cơ sở: Là mức lương do Nhà nước quy định, dùng làm căn cứ để tính các khoản lương, phụ cấp và thực hiện các chế độ khác.
Ví dụ: Một công chức có hệ số lương là 3.0 và mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng, thì mức lương của người này sẽ là: 3.0 x 1.800.000 = 5.400.000 đồng/tháng.
Sự khác biệt giữa khu vực công và tư trong cách tính lương theo hệ số là ở khu vực công, hệ số lương và mức lương cơ sở được quy định chặt chẽ bởi Nhà nước. Trong khi đó, ở khu vực tư, việc tính lương theo hệ số không bắt buộc mà thường áp dụng các phương pháp linh hoạt hơn như lương 3P, phụ thuộc vào thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động.
Căn cứ pháp luật về cách tính hệ số lương
Để đảm bảo tính chính xác và tuân thủ pháp luật trong việc tính toán tiền lương, đặc biệt là theo hệ số lương, các doanh nghiệp và người lao động cần nắm vững những quy định pháp lý liên quan. Cách tính tiền lương theo hệ số được quy định trong một số văn bản pháp luật quan trọng, bao gồm:
- Nghị định 204/2004/NĐ-CP: Theo Thư viện Pháp luật, văn bản này quy định chi tiết về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang. Người lao động cần nắm vững quy định về ngạch, bậc của mình để đối chiếu với hệ số lương tương ứng. Đồng thời cần hiểu rõ các loại phụ cấp mà mình được hưởng theo quy định để đảm bảo việc tính lương được đầy đủ và chính xác. Việc nâng bậc lương sẽ dựa trên các quy định tại Nghị định này và các văn bản hướng dẫn liên quan.
- Thông tư 07/2024/TT-BNV: Theo Thư viện Pháp luật, thông tư này hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 204, bao gồm cả các quy định về hệ số lương hiện nay và cách tính lương theo hệ số. Người lao động cần theo dõi các hướng dẫn của Thông tư để hiểu rõ cách áp dụng vào mức lương cơ sở (hoặc mức lương tối thiểu) do Nhà nước quy định theo từng thời kỳ, từ đó tính ra thu nhập thực tế của mình. Ngoài ra, cần lưu ý đến các quy định về hồ sơ, thủ tục khi thực hiện nâng bậc lương hoặc thay đổi vị trí công tác có liên quan đến việc điều chỉnh hệ số lương.
- Nghị định 73/2024/NĐ-CP: Theo Thư viện Pháp luật, quy định mức lương cơ sở mới là 2.340.000 đồng/tháng kể từ ngày 01/7/2024, áp dụng cho cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang. Mức lương cơ sở này là căn cứ để tính lương, phụ cấp và các chế độ khác. Công chức cần theo dõi để biết cách tính lương thực nhận, trong khi doanh nghiệp (khu vực ngoài nhà nước) cần cập nhật để tính toán các khoản đóng bảo hiểm xã hội và phúc lợi liên quan.

Bảng hệ số lương công chức, viên chức mới nhất
Bảng hệ số lương được xây dựng dựa trên vị trí công việc, trình độ chuyên môn và thâm niên công tác, phản ánh sự khác biệt về mức độ đóng góp và trách nhiệm. Dưới đây là thông tin chi tiết về bảng hệ số lương mới nhất áp dụng cho công chức và viên chức.
Bảng lương công chức
Bảng lương công chức được quy định cụ thể, chi tiết hóa hệ số lương tương ứng với từng bậc và ngạch. Đây là căn cứ quan trọng để xác định mức lương cơ bản hàng tháng của công chức, đảm bảo tính minh bạch và công bằng trong chính sách tiền lương của nhà nước. Dưới đây là bảng lương công chức chi tiết:
Chuyên gia cao cấp
Bậc lương | Hệ số | Mức lương |
Bậc 1 | 8,8 | 20.592.000 |
Bậc 2 | 9,4 | 21.996.000 |
Bậc 3 | 10,0 | 23.400.000 |
Công chức loại A3 (nhóm A3.1)
Bậc lương | Hệ số | Mức lương |
Bậc 1 | 6,2 | 14.508.000 |
Bậc 2 | 6,56 | 15.350.400 |
Bậc 3 | 6,92 | 16.192.800 |
Bậc 4 | 7,28 | 17.035.200 |
Bậc 5 | 7,64 | 17.877.600 |
Bậc 6 | 8,0 | 18.720.000 |
Công chức loại A3 nhóm A3.2
Bậc lương | Hệ số | Mức lương |
Bậc 1 | 5,75 | 13.455.000 |
Bậc 2 | 6,11 | 14.297.400 |
Bậc 3 | 6,47 | 15.139.800 |
Bậc 4 | 6,83 | 15.982.200 |
Bậc 5 | 7,19 | 16.824.600 |
Bậc 6 | 7,55 | 17.667.000 |
Công chức loại A2 nhóm A2.1
Bậc lương | Hệ số | Mức lương |
Bậc 1 | 4,4 | 10.296.000 |
Bậc 2 | 4,74 | 11.091.600 |
Bậc 3 | 5,08 | 11.887.200 |
Bậc 4 | 5,42 | 12.682.800 |
Bậc 5 | 5,76 | 13.478.400 |
Bậc 6 | 6,1 | 14.274.000 |
Bậc 7 | 6,44 | 15.069.600 |
Bậc 8 | 6,78 | 15.865.200 |
Công chức loại A2 nhóm A2.2
Bậc lương | Hệ số | Mức lương |
Bậc 1 | 4,0 | 9.360.000 |
Bậc 2 | 4,34 | 10.155.600 |
Bậc 3 | 4,68 | 10.951.200 |
Bậc 4 | 5,02 | 11.746.800 |
Bậc 5 | 5,36 | 12.542.400 |
Bậc 6 | 5,7 | 13.338.000 |
Bậc 7 | 6,04 | 14.133.600 |
Bậc 8 | 6,38 | 14.929.200 |
Công chức loại A1
Bậc lương | Hệ số | Mức lương |
Bậc 1 | 2,34 | 5.475.600 |
Bậc 2 | 2,67 | 6.247.800 |
Bậc 3 | 3,0 | 7.020.000 |
Bậc 4 | 3,33 | 7.792.200 |
Bậc 5 | 3,66 | 8.564.400 |
Bậc 6 | 3,99 | 9.336.600 |
Bậc 7 | 4,32 | 10.108.800 |
Bậc 8 | 4,65 | 10.881.000 |
Bậc 9 | 4,98 | 11.653.200 |
Công chức loại A0
Bậc lương | Hệ số | Mức lương |
Bậc 1 | 2,1 | 4.914.000 |
Bậc 2 | 2,41 | 5.639.400 |
Bậc 3 | 2,72 | 6.364.800 |
Bậc 4 | 3,03 | 7.090.200 |
Bậc 5 | 3,34 | 7.815.600 |
Bậc 6 | 3,65 | 8.541.000 |
Bậc 7 | 3,96 | 9.266.400 |
Bậc 8 | 4,27 | 9.991.800 |
Bậc 9 | 4,58 | 10.717.200 |
Bậc 10 | 4,89 | 11.442.600 |
Công chức loại B
Bậc lương | Hệ số | Mức lương |
Bậc 1 | 1,86 | 4.352.400 |
Bậc 2 | 2,06 | 4.820.400 |
Bậc 3 | 2,26 | 5.288.400 |
Bậc 4 | 2,46 | 5.756.400 |
Bậc 5 | 2,66 | 6.224.400 |
Bậc 6 | 2,86 | 6.692.400 |
Bậc 7 | 3,06 | 7.160.400 |
Bậc 8 | 3,26 | 7.628.400 |
Bậc 9 | 3,46 | 8.096.400 |
Bậc 10 | 3,66 | 8.564.400 |
Bậc 11 | 3,86 | 9.032.400 |
Bậc 12 | 4,06 | 9.500.400 |
Công chức loại C – nhóm C1
Bậc lương | Hệ số | Mức lương |
Bậc 1 | 1,65 | 3.861.000 |
Bậc 2 | 1,83 | 4.282.200 |
Bậc 3 | 2,01 | 4.703.400 |
Bậc 4 | 2,19 | 5.124.600 |
Bậc 5 | 2,37 | 5.545.800 |
Bậc 6 | 2,55 | 5.967.000 |
Bậc 7 | 2,73 | 6.388.200 |
Bậc 8 | 2,91 | 6.809.400 |
Bậc 9 | 3,09 | 7.230.600 |
Bậc 10 | 3,27 | 7.651.800 |
Bậc 11 | 3,45 | 8.073.000 |
Bậc 12 | 3,63 | 8.494.200 |
Công chức loại C – nhóm C2
Bậc lương | Hệ số | Mức lương |
Bậc 1 | 1,5 | 3.510.000 |
Bậc 2 | 1,68 | 3.931.200 |
Bậc 3 | 1,86 | 4.352.400 |
Bậc 4 | 2,04 | 4.773.600 |
Bậc 5 | 2,22 | 5.194.800 |
Bậc 6 | 2,4 | 5.616.000 |
Bậc 7 | 2,58 | 6.037.200 |
Bậc 8 | 2,76 | 6.458.400 |
Bậc 9 | 2,94 | 6.879.600 |
Bậc 10 | 3,12 | 7.300.800 |
Bậc 11 | 3,3 | 7.722.000 |
Bậc 12 | 3,48 | 8.143.200 |
Công chức loại C – nhóm C3
Bậc lương | Hệ số | Mức lương |
Bậc 1 | 1,35 | 3.159.000 |
Bậc 2 | 1,53 | 3.580.200 |
Bậc 3 | 1,71 | 4.001.400 |
Bậc 4 | 1,89 | 4.422.600 |
Bậc 5 | 2,07 | 4.843.800 |
Bậc 6 | 2,25 | 5.265.000 |
Bậc 7 | 2,43 | 5.686.200 |
Bậc 8 | 2,61 | 6.107.400 |
Bậc 9 | 2,79 | 6.528.600 |
Bậc 10 | 2,97 | 6.949.800 |
Bậc 11 | 3,15 | 7.371.000 |
Bậc 12 | 3,33 | 7.792.200 |
Bảng lương viên chức
Tương tự như công chức, bảng lương viên chức cũng được thiết lập rõ ràng, phân loại theo chức danh nghề nghiệp và bậc. Bảng này cung cấp hệ số lương cho từng vị trí giúp viên chức và cơ quan quản lý dễ dàng xác định mức thu nhập cố định, phục vụ cho công tác quản lý tài chính và nhân sự.
Viên chức loại A3 (nhóm A3.1)
Bậc | Hệ số | Bảng lương |
Bậc 1 | 6,2 | 14.508.000 |
Bậc 2 | 6,56 | 15.350.400 |
Bậc 3 | 6,92 | 16.192.800 |
Bậc 4 | 7,28 | 17.035.200 |
Bậc 5 | 7,64 | 17.877.600 |
Bậc 6 | 8,0 | 18.720.000 |
Viên chức loại A3 nhóm A3.2
Bậc | Hệ số | Bảng lương |
Bậc 1 | 5,75 | 13.455.000 |
Bậc 2 | 6,11 | 14.297.400 |
Bậc 3 | 6,47 | 15.139.800 |
Bậc 4 | 6,83 | 15.982.200 |
Bậc 5 | 7,19 | 16.824.600 |
Bậc 6 | 7,55 | 17.667.000 |
Viên chức loại A2 nhóm A2.1
Bậc | Hệ số | Bảng lương |
Bậc 1 | 4,4 | 10.296.000 |
Bậc 2 | 4,74 | 11.091.600 |
Bậc 3 | 5,08 | 11.887.200 |
Bậc 4 | 5,42 | 12.682.800 |
Bậc 5 | 5,76 | 13.478.400 |
Bậc 6 | 6,1 | 14.274.000 |
Bậc 7 | 6,44 | 15.069.600 |
Bậc 8 | 6,78 | 15.865.200 |
Viên chức loại A2 nhóm A2.2
Bậc | Hệ số | Bảng lương |
Bậc 1 | 4,0 | 9.360.000 |
Bậc 2 | 4,34 | 10.155.600 |
Bậc 3 | 4,68 | 10.951.200 |
Bậc 4 | 5,02 | 11.746.800 |
Bậc 5 | 5,36 | 12.542.400 |
Bậc 6 | 5,7 | 13.338.000 |
Bậc 7 | 6,04 | 14.133.600 |
Bậc 8 | 6,38 | 14.929.200 |
Viên chức loại A1
Bậc | Hệ số | Bảng lương |
Bậc 1 | 2,34 | 5.475.600 |
Bậc 2 | 2,67 | 6.247.800 |
Bậc 3 | 3,0 | 7.020.000 |
Bậc 4 | 3,33 | 7.792.200 |
Bậc 5 | 3,66 | 8.564.400 |
Bậc 6 | 3,99 | 9.336.600 |
Bậc 7 | 4,32 | 10.108.800 |
Bậc 8 | 4,65 | 10.881.000 |
Bậc 9 | 4,98 | 11.653.200 |
Viên chức loại B
Bậc | Hệ số | Bảng lương |
Bậc 1 | 1,86 | 4.352.400 |
Bậc 2 | 2,06 | 4.820.400 |
Bậc 3 | 2,26 | 5.288.400 |
Bậc 4 | 2,46 | 5.756.400 |
Bậc 5 | 2,66 | 6.224.400 |
Bậc 6 | 2,86 | 6.692.400 |
Bậc 7 | 3,06 | 7.160.400 |
Bậc 8 | 3,26 | 7.628.400 |
Bậc 9 | 3,46 | 8.096.400 |
Bậc 10 | 3,66 | 8.564.400 |
Bậc 11 | 3,86 | 9.032.400 |
Bậc 12 | 4,06 | 9.500.400 |
Viên chức loại C – nhóm C1
Bậc | Hệ số | Bảng lương |
Bậc 1 | 1,65 | 3.861.000 |
Bậc 2 | 1,83 | 4.282.200 |
Bậc 3 | 2,01 | 4.703.400 |
Bậc 4 | 2,19 | 5.124.600 |
Bậc 5 | 2,37 | 5.545.800 |
Bậc 6 | 2,55 | 5.967.000 |
Bậc 7 | 2,73 | 6.388.200 |
Bậc 8 | 2,91 | 6.809.400 |
Bậc 9 | 3,09 | 7.230.600 |
Bậc 10 | 3,27 | 7.651.800 |
Bậc 11 | 3,45 | 8.073.000 |
Bậc 12 | 3,63 | 8.494.200 |
Viên chức loại C – nhóm C2
Bậc | Hệ số | Bảng lương |
Bậc 1 | 2,0 | 4.680.000 |
Bậc 2 | 2,18 | 5.101.200 |
Bậc 3 | 2,36 | 5.522.400 |
Bậc 4 | 2,54 | 5.943.600 |
Bậc 5 | 2,72 | 6.364.800 |
Bậc 6 | 2,9 | 6.786.000 |
Bậc 7 | 3,08 | 7.207.200 |
Bậc 8 | 3,26 | 7.628.400 |
Bậc 9 | 3,44 | 8.049.600 |
Bậc 10 | 3,62 | 8.470.800 |
Bậc 11 | 3,8 | 8.892.000 |
Bậc 12 | 3,98 | 9.313.200 |
Viên chức loại C – nhóm C3
Bậc | Hệ số | Bảng lương |
Bậc 1 | 1,5 | 3.510.000 |
Bậc 2 | 1,68 | 3.931.200 |
Bậc 3 | 1,86 | 4.352.400 |
Bậc 4 | 2,04 | 4.773.600 |
Bậc 5 | 2,22 | 5.194.800 |
Bậc 6 | 2,4 | 5.616.000 |
Bậc 7 | 2,58 | 6.037.200 |
Bậc 8 | 2,76 | 6.458.400 |
Bậc 9 | 2,94 | 6.879.600 |
Bậc 10 | 3,12 | 7.300.800 |
Bậc 11 | 3,3 | 7.722.000 |
Bậc 12 | 3,48 | 8.143.200 |
Cách tính lương theo hệ số cho lao động ngoài Nhà nước
Trong các doanh nghiệp tư nhân, việc áp dụng hệ số lương không phải là quy định bắt buộc. Mức lương của người lao động sẽ được thỏa thuận giữa hai bên, dựa trên các yếu tố như năng lực, kinh nghiệm và vị trí công việc, nhưng vẫn phải tuân thủ các quy định của pháp luật lao động.
Các yếu tố ảnh hưởng đến cách tính lương của doanh nghiệp tư nhân:
- Thỏa thuận giữa hai bên: Mức lương cơ bản và các khoản phụ cấp, thưởng sẽ được thỏa thuận rõ ràng trong hợp đồng lao động.
- Lương cơ bản: Là mức lương chính mà người lao động nhận được, chưa bao gồm các khoản phụ cấp và thưởng.
- Phụ cấp, thưởng và các khoản phúc lợi khác: Các khoản này có thể bao gồm phụ cấp ăn trưa, phụ cấp xăng xe, thưởng năng suất, thưởng lễ tết và các khoản phúc lợi như bảo hiểm, khám sức khỏe định kỳ.
- Lương làm thêm giờ và lương ca đêm: Nếu người lao động làm thêm giờ hoặc làm việc vào ban đêm, họ sẽ được trả lương theo quy định của pháp luật.
- Mức đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp: Doanh nghiệp và người lao động phải đóng các khoản bảo hiểm này theo tỷ lệ quy định.
- Mức lương tối thiểu vùng: Doanh nghiệp phải đảm bảo trả lương cho người lao động không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng do Nhà nước quy định.
Vùng | Mức lương tối thiểu tháng (Đơn vị: đồng/tháng) | Mức lương tối thiểu giờ (Đơn vị: đồng/giờ) |
Vùng I | 4.960.000 | 23.800 |
Vùng II | 4.410.000 | 21.200 |
Vùng III | 3.860.000 | 18.600 |
Vùng IV | 3.450.000 | 16.600 |
Ví dụ: Một nhân viên marketing có lương cơ bản 10.000.000 đồng/tháng, phụ cấp ăn trưa 500.000 đồng và thưởng 1.000.000 đồng. Tổng thu nhập sẽ là 11.500.000 đồng/tháng, đây được gọi là lương gross; sau khi quy đổi Gross to Net sẽ ra số tiền thực nhận.

Xem thêm: Phần mềm tính lương phổ biến
Những yếu tố ảnh hưởng đến hệ số bậc lương của người lao động
Có nhiều yếu tố có thể ảnh hưởng đến hệ số bậc lương của người lao động, từ các quy định pháp luật đến trình độ học vấn và kinh nghiệm làm việc. Dưới đây là một số yếu tố quan trọng:
Pháp luật
Pháp luật đóng vai trò quan trọng trong việc quy định khung hệ số lương, mức lương tối thiểu và các chế độ bảo hiểm. Các quy định này tạo ra một nền tảng cơ bản để xác định mức lương của người lao động.
Thị trường lao động
Thị trường lao động có thể ảnh hưởng đến hệ số bậc lương thông qua yếu tố địa lý và cung cầu tuyển dụng. Ở những khu vực có mức sống cao hoặc khan hiếm nhân lực, các doanh nghiệp thường phải trả lương cao hơn để thu hút và giữ chân nhân tài.

Tính chất công việc
Những công việc có tính chất nguy hiểm, áp lực cao thường được tính hệ số cao hơn để bù đắp cho những khó khăn và rủi ro mà người lao động phải đối mặt.
Trình độ học vấn
Thông thường, cá nhân sở hữu trình độ chuyên môn, bằng cấp cao hơn thường có cơ hội được xếp vào mức khởi điểm với hệ số và bậc lương cao hơn. Điều này phản ánh sự đầu tư vào kiến thức, kỹ năng chuyên sâu và được đánh giá là nền tảng quan trọng cho khả năng đóng góp vào công việc. Do đó trình độ học vấn có thể ảnh hưởng trực tiếp đến mức thu nhập ban đầu và tiềm năng phát triển sự nghiệp sau này.

Kinh nghiệm làm việc
Người có nhiều năm kinh nghiệm thường dễ thăng tiến và nâng bậc nhanh hơn, dẫn đến mức hệ số cao hơn. Kinh nghiệm làm việc là một yếu tố quan trọng để đánh giá năng lực và đóng góp của người lao động.
Cách tăng hệ số lương hiệu quả và hợp lý
Để tăng hệ số lương theo cấp bậc một cách hiệu quả và hợp lý, người lao động có thể áp dụng một số biện pháp sau:
- Học nâng cao trình độ chuyên môn: Tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng để nâng cao kiến thức và kỹ năng làm việc.
- Đạt thành tích xuất sắc trong công việc: Hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao và có những đóng góp đáng kể cho tổ chức.
- Đàm phán tăng lương (đối với khu vực tư): Tự tin đàm phán với nhà tuyển dụng để đạt được mức lương phù hợp với năng lực và kinh nghiệm của mình.
Ví dụ: Một nhân viên kinh doanh sau khi hoàn thành khóa học MBA đã được nâng hệ số lương và thăng chức lên vị trí quản lý.

Giải đáp các câu hỏi thường gặp về hệ số mức lương
Dưới đây là một số thắc mắc về hệ số mức lương mà người lao động thường đặt ra:
Lương theo hệ số có phải là thu nhập thực tế không?
Lương theo hệ số chỉ là một phần của thu nhập thực tế. Thu nhập thực tế còn bao gồm các khoản phụ cấp, lương tăng ca, thưởng và các khoản phúc lợi khác.

Khi nào bãi bỏ mức lương cơ sở và hệ số lương?
Theo Thư viện Pháp luật về Nghị quyết 27-NQ/TW dự kiến sẽ bãi bỏ mức lương cơ sở và hệ số khi thực hiện cải cách tiền lương. Tuy nhiên, thời điểm cụ thể vẫn chưa được xác định.
Vì sao bảng lương cải cách từ 01/07/2024 vẫn còn bậc lương và hệ số lương?
Mặc dù có cải cách, nhưng việc áp dụng ngay các quy định mới cần có thời gian. Do đó, trong giai đoạn chuyển tiếp, bảng lương vẫn có thể duy trì một số yếu tố như hệ số, bậc lương.

Vì sao lại bãi bỏ mức lương cơ sở và hệ số lương theo Nghị quyết 27-NQ/TW?
Việc bãi bỏ mức lương cơ sở và hệ số nhằm hướng tới một hệ thống tiền lương minh bạch, công bằng và phù hợp hơn với thị trường lao động. Thay vào đó, sẽ có các yếu tố khác để xác định mức lương như vị trí việc làm và năng lực cá nhân.
Dịch vụ tính lương tại terra – đơn giản hóa bài toán lương theo hệ số lương
Giải pháp của terra là sự kết hợp tối ưu giữa dịch vụ tính lương thuê ngoài chuyên nghiệp (BPO – Business Process Outsourcing) và phần mềm quản trị nhân sự tiên tiến dưới dạng dịch vụ (SaaS – Software as a Service). Giải pháp tính lương theo mô hình BPaaS của terra giúp doanh nghiệp tự động hóa toàn bộ quy trình trả lương, giảm chi phí, hạn chế rủi ro và đảm bảo tính chính xác. Tất cả được triển khai trên một nền tảng điện toán đám mây duy nhất.
- Tối ưu hóa thời gian: Tiết kiệm đến 90% thời gian tổng hợp dữ liệu nhờ hệ thống cập nhật theo thời gian thực, đặc biệt hữu ích khi tính toán các khoản phụ cấp theo hệ số.
- Độ chính xác vượt trội: Công thức tính lương được thiết kế riêng biệt theo nhu cầu cụ thể của từng doanh nghiệp, đảm bảo loại bỏ hoàn toàn sai lệch về hệ số lương thay đổi.
- Quản lý dễ dàng, bảo mật: Hệ thống tích hợp miễn phí với phần mềm nhân sự, cho phép phân quyền truy cập rõ ràng và bảo mật tuyệt đối mọi thông tin.
- Nền tảng tập trung: Mọi thông tin về BHXH, TTNCN và các quyền lợi của nhân viên đều được quản lý tập trung trên một nền tảng duy nhất, tiện lợi cho việc tra cứu và đối chiếu.
Hãy để các gói dịch vụ tính lương terra Payroll System trở thành giải pháp tối ưu giúp đơn giản hóa quy trình và đảm bảo doanh nghiệp luôn cập nhật những quy định mới nhất. Liên hệ ngay hotline +84 28 7102 0608 để tham khảo ngay các báo giá dịch vụ payroll chuyên nghiệp của terra nhằm hỗ trợ tối ưu chi phí, giảm thiểu rủi ro và tăng cường hiệu quả quản trị nhân sự!

Liên hệ ngay với terra để nhận được tư vấn và đề xuất giải pháp phù hợp nhất nhé!
Hy vọng qua bài viết này, bạn đã hiểu rõ hơn về hệ số lương là gì và cách tính lương theo bậc. Việc nắm vững những thông tin này sẽ giúp bạn chủ động hơn trong việc quản lý tài chính và đưa ra những quyết định đúng đắn liên quan đến sự nghiệp của mình dựa trên những căn cứ pháp luật.