logo

Mục Lục

Cách tính thuế thu nhập cá nhân: Dùng công thức và tính online

06/12/2024

Cách tính thuế thu nhập cá nhân (TNCN) bằng công thức và tính trực tuyến (online) nhanh gọn. Cách xác định thu nhập chịu thuế và tối ưu thuế thu nhập cá nhân.

Tổng quan về thuế thu nhập cá nhân

Khái quát thuế thu nhập cá nhân

Thuế thu nhập cá nhân (Personal income tax) hay viết tắt là TNCN, là tiền thuế người lao động có trách nhiệm nộp vào ngân sách nhà nước sau khi đã được giảm trừ. Thuế thu nhập cá nhân được thu theo mức thu nhập vì thế tạo ra sự công bằng cho tất cả đối tượng.

1.1-khai-quat-thue-thu-nhap-ca-nhan
Khái quát thuế thu nhập cá nhân

Vậy tại sao phải biết và hiểu cách tính thuế thu nhập cá nhân. Vì đóng thuế TNCN là trách nhiệm của mọi người lao động, vì thế bạn cần hiểu cách vận hành để đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật. Hơn nữa, việc am hiểu cách tính thuế thu nhập cá nhân giúp bạn bảo vệ quyền lợi của mình, nắm rõ thông tin ưu đã thuế để tối ưu thu nhập.

Thuế thu nhập cá nhân được pháp luật quy định theo:

– Luật Thuế TNCN năm 2007

– Luật sửa đổi, bổ sung Luật thuế thu nhập cá nhân năm 2012

– Luật sửa đổi các Luật về Thuế năm 2014

– Thông tư 111/2013/TT-BTC

– Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14

Các thuật ngữ liên quan đến thuế thu nhập cá nhân

1.2-cac-thuat-ngu-lien-quan-den-thue-thu-nhap-ca-nhan
Các thuật ngữ liên quan đến thuế thu nhập cá nhân

a) Thu nhập phải chịu thuế

Thu nhập chịu thuế gồm tất cả thu nhập có từ phần tiền lương, tiền công hoặc có tính chất tương tự, cụ thể như:

– Tiền/phụ cấp ăn trưa, ăn giữa các ca làm việc;

– Tiền/phụ cấp điện thoại;

– Tiền/phụ cấp trang phục;

– Tiền/phụ cấp công tác phí;

– Thu nhập từ phần tiền lương hoặc tiền công mà lao động làm thêm giờ, làm đêm;

– Thu nhập từ hoạt động kinh doanh;

– Các nguồn thu nhập khác;

Thông tin chi tiết thu nhập chịu thuế được quy định tại Khoản 2 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC.

b) Thu nhập tính thuế

Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định các khoản được giảm trừ thuế thu nhập cá nhân như sau:

– Giảm trừ gia cảnh: Mức giảm trừ cho cá nhân nộp thuế là 132 triệu đồng/năm (~11 triệu đồng/tháng), và với người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/tháng.

– Các khoản bảo hiểm bắt buộc: Bao gồm bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và các loại bảo hiểm đặc thù khác theo quy định của ngành nghề.

– Các khoản đóng góp tự nguyện: Như bảo hiểm tự nguyện, hoạt động từ thiện, quỹ khuyến học, đóng góp cho quỹ nhân đạo và hưu trí.

Điều kiện để tính giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc gồm:

– Người nộp thuế đã đăng ký và có mã số thuế.

– Cần cung cấp hồ sơ xác minh người phụ thuộc.

c) Thu nhập miễn thuế

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC, bổ sung bởi Khoản 4 và Khoản 5 Điều 12 Thông tư 92/2015/TT-BTC, hiện có 16 loại thu nhập được miễn thuế thu nhập cá nhân, bao gồm:

– Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản;

– Chuyển nhượng nhà ở, đất ở khi người nộp thuế chỉ sở hữu duy nhất một nhà hoặc đất;

– Thu nhập từ quyền sử dụng đất do Nhà nước giao;

– Thu nhập từ thừa kế;

– Thu nhập từ hoạt động sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp;

– Chuyển đổi đất nông nghiệp;

– Lãi tiền gửi tại các tổ chức tín dụng hoặc từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ;

– Thu nhập từ nguồn kiều hối;

– Tiền lương làm việc ban đêm, làm thêm giờ được tính với mức cao hơn so với tiền lương ban ngày hoặc làm trong giờ theo quy định;

– Tiền lương hưu theo quy định;

– Học bổng;

– Thu nhập từ các khoản bồi thường theo quy định pháp luật;

– Thu nhập từ quỹ từ thiện hợp pháp;

– Thu nhập từ viện trợ nhân đạo quốc tế;

– Thu nhập của thuyền viên;

– Thu nhập của chủ tàu, người điều hành tàu và lao động làm việc trên tàu.

d) Mức thuế suất thuế thu nhập cá nhân

Biểu thuế lũy tiến từng phần và biểu thuế toàn phần là 2 dạng mức thuế thu nhập cá nhân. Mỗi dạng sẽ có mức thuế suất, áp dụng cho đối tượng khác nhau.

Biểu thuế lũy tiến từng phần: là phương pháp tính lũy kế từng phần với thuế thu nhập cá nhân từ tiền công, tiền lương. Thông tư 111/2013/TTT-BTC quy định biểu thuế lũy tiến từng phần có 7 bậc, cao nhất là 35%, thấp nhất là 5%.

Biểu thuế toàn phần: áp dụng cho thu nhập tính thuế từ đầu tư, chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng thương mại, trúng thưởng, thừa kế, bản quyền, quà tặng. Biểu phí thuế toàn phần với mức thuế suất cao nhất là 20%, thấp nhất là 0,1%.

Cách tính thuế thu nhập cá nhân bằng công thức

Để tính được thuế thu nhập cá nhân, người lao động cần xác định mình thuộc đối tượng cá nhân cư trú hay cá nhân không cư trú. Dựa trên đối tượng, cách tính thuế TNCN sẽ có sự khác biệt. 

2-cach-tinh-thue-thu-nhap-ca-nhan-bang-cong-thuc
Cách tính thuế thu nhập cá nhân bằng công thức

Cá nhân cư trú

Cá nhân cư trú chia làm 2 trường hợp sau:

a) Trường hợp 1: Các như cư trú có hợp đồng lao động từ 03 tháng, có thu nhập là tiền lương, tiền công. Công thức tính thuế thu nhập cá nhân như sau:

(1)Thuế thu nhập cá nhân cần nộp= Thu nhập tính thuế x Thuế suất
(2)Thu nhập tính thuế= Thu nhập phải chịu thuế – các khoản giảm trừ
(3)Thu nhập phải chịu thuế= Tổng tiền lương nhận được – Các khoản được miễn thuế

Công thức tính thuế thu nhập cá nhân

Người nộp thuế dựa trên 3 công thức trên, đồng thời làm theo các bước hướng dẫn sau đây:

Bước 1: Tính tổng thu nhập nhận được: bao gồm tiền lương, tiền công, thù lao các khoản thu nhập khác có tính chất tương tự tiền lương, tiền công mà người nộp thuế được nhận trong kỳ (gồm phụ cấp, trợ cấp,…)

Bước 2: Tính các khoản được miễn thuế (thu nhập được miễn thuế)

Các khoản thu nhập được miễn thuế bao gồm:

– Khoản tiền lương làm thêm giờ, làm việc ban đêm được trả cao hơn so với tiền lương làm việc trong thời gian hành chính;

– Thu nhập của thuyền viên là người Việt Nam làm việc cho hãng tàu Việt Nam vận tải quốc tế hoặc hãng tàu của nước ngoài.

Bước 3: Tính thu nhập phải chịu thuế 

Dùng công thức số (3) để tính thu nhập chịu thuế

(3)Thu nhập phải chịu thuế= Tổng tiền lương nhận được – Các khoản được miễn thuế

Bước 4: Tính các khoản giảm trừ

Các khoản giảm trừ

1. Giảm trừ gia cảnhMức giảm trừ đối với người nộp thuế: 11 triệu đồng/tháng, 132 triệu đồng/năm
Mức giảm trừ đối với người phụ thuộc: 4,4 triệu đồng/người/tháng. (Phải đăng ký và được cấp MST người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh)
2. Giảm trừ những khoản đóng tiền tự nguyệnBao gồm tiền đóng bảo hiểm, từ thiện, khuyến học, đóng góp quỹ nhân đạo và hưu trí

Các khoản giảm trừ thuế thu nhập cá nhân

Bước 5: Tính thu nhập tính thuế

Áp dụng công thức số (2) để tính thu nhập tính thuế

(2)Thu nhập tính thuế= Thu nhập phải chịu thuế – các khoản giảm trừ

Bước 6: Xác định mức thuế suất

Thuế suất thuế TNCN từ tiền lương, tiền công đối với cá nhân cư trú có hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên được áp dụng theo Biểu thuế lũy tiến từng phần, cụ thể:

Bậc thuếPhần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng)Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng)Thuế suất (%)
1Đến 60Đến 55
2Trên 60 đến 120Trên 5 đến 1010
3Trên 120 đến 216Trên 10 đến 1815
4Trên 216 đến 384Trên 18 đến 3220
5Trên 384 đến 624Trên 32 đến 5225
6Trên 624 đến 960Trên 52 đến 8030
7Trên 960Trên 8035

Biểu thuế lũy tiến từng phần

Sau khi xác định mức thuế suất, người nộp thuế đối chiếu với thu nhập tính thuế ở (Bước 5) để xác định thuế suất tương ứng.

Bước 7: Tính thuế thu nhập cá nhân phải nộp

Sau khi có dữ liệu thu nhập tính thuế (Bước 5) và thuế suất (Bước 6), người nộp thuế chọn 1 trong 2 phương pháp tính thuế thu nhập cá nhân sau:

Phương pháp lũy tiến: Bằng cách áp dụng công thức tính số (1) tính số thuế phải nộp theo từng bậc thuế, sau đó cộng lại theo từng bậc thu nhập.

Phương pháp rút gọn: Sau khi tính thu nhập tính thuế ở bước 5 thì áp dụng bảng Biểu tính thuế rút gọn (theo phụ lục số 01/PL-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 111/2013/TT-BTC) dưới đây để ra mức thuế TNCN cần phải đóng.

Bậc Thu nhập tính thuế Thuế suấtCách tính số thuế TNCN phải nộp
Phương pháp lũy tiếnPhương pháp rút gọn
1Đến 5 triệu (tr)5%0 tr + 5% thu nhập tính thuế 5% thu nhập tính thuế
2Trên 5 tr – 10 tr10%0,25 tr + 10% thu nhập tính thuế trên 5 tr10% thu nhập tính thuế – 0,25 tr
3Trên 10 tr- 18 tr15%0,75 triệu + 15% thu nhập tính thuế trên 10 tr15% thu nhập tính thuế – 0,75 tr
4Trên 18 tr – 32 tr20%1,95 triệu + 20% thu nhập tính thuế trên 18 tr20% thu nhập tính thuế – 1,65 tr
5Trên 32 tr – 52 tr25%4,75 triệu + 25% thu nhập tính thuế trên 32 tr25% thu nhập tính thuế – 3,25 tr
6Trên 52 tr – 80 tr30%9,75 triệu + 30% thu nhập tính thuế trên 52 tr30 % thu nhập tính thuế – 5,85 tr
7Trên 80 tr35%18,15 tr + 35% TNTT trên 80 tr35% TNTT – 9,85 tr

Phương pháp tính thuế thu nhập cá nhân lũy tiến và rút gọn

b) Trường hợp 2:

Cá nhân không cư trú không ký hợp đồng lao động hoặc có hợp đồng lao động dưới 3 tháng. Theo Khoản 1 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định, cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng hoặc không ký hợp đồng lao động mà có tổng mức trả thu nhập:

– Dưới 2 triệu đồng/lần thì không cần chịu thuế với mức 10%;

– Từ 02 triệu đồng/lần trở lên: thì phải khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập (khấu trừ luôn trước khi trả tiền). Công thức tính thuế TNCN phải nộp áp dụng như sau:

Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = 10% x Tổng thu nhập trước khi trả

Cá nhân không cư trú

Theo quy định của pháp luật, cá nhân không cư trú tại Việt Nam sẽ không được hưởng các khoản giảm trừ như cá nhân cư trú (khoản đóng bảo hiểm, quỹ hưu trí, đóng góp khuyến học, làm thiện nguyện). Điều này có nghĩa là, bất kỳ khoản thu nhập nào mà cá nhân không cư trú nhận được tại Việt Nam, những khoản thu nhập lớn hơn 0 đều phải chịu thuế TNCN với thuế suất 20%.

Cách tính thuế thu nhập cá nhân trực tuyến (online)

Ngoài cách tính thuế thu nhập cá nhân bằng công thức, người nộp thuế có thể tính trực tuyến (online) qua trang website Luật Việt Nam, theo các bước sau:

Bước 1: Truy cập website Luật Việt Nam

Bước 2: Nhập thông tin:

– “Tổng thu nhập”: gồ lương tháng (đã trừ bảo hiểm bắt buộc) và thưởng. Áp dụng đối với tổng thu nhập từ tiền lương, tiền công và đối với người nhận lương NET (lương nhận được đã trừ bảo hiểm 10.5%).

Ví dụ: Tổng thu nhập của A là 25.000.000đ

– “Số người phụ thuộc”

Ví dụ: A có 1 người phụ thuộc

Bước 3: Kết quả về thuế thu nhập cá nhân hiển thị trên màn hình là 710.000đ và diễn giải cách tính thuế TNCN.

Diễn giải cách tính thuế TNCN:

Giảm trừ bản thân = 11.000.000

Giảm trừ người phụ thuộc = 1 x 4.400.000 = 4.400.000

Thu nhập chịu thuế = 25.000.000 – 11.000.000 – 4.400.000 = 9.600.000

+ Bậc 1: Thu nhập tính thuế đến 05 triệu đồng, thuế suất 5%:

5.000.000 × 5% = 250.000

+ Bậc 2: Thu nhập tính thuế trên 05 triệu đồng đến 10 triệu đồng, thuế suất 10%:

(9.600.000 – 5.000.000) × 10% = 460.000

Thuế thu nhập cá nhân = 250.000 + 460.000 = 710.000

3-cach-tinh-thue-thu-nhap-ca-nhan-truc-tuyen-online
Cách tính thuế thu nhập cá nhân trực tuyến (online)

Bảng tính thuế thu nhập cá nhân cho các mức lương cụ thể

Bằng việc đối chiếu mức lương với bảng dưới đây, terra sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian khi tính thuế thu nhập cá nhân. Bảng tính sau đây được tính trên cơ sở mức lương đóng bảo hiểm bằng với thu nhập tháng.

Thu nhập thángSố thuế TNCN phải nộp
Số người phụ thuộc0123
15 triệu121,250đ
18 triệu261,000đ35,500đ
20 triệu440,000đ125,000đ
25 triệu956,250đ447,500đ128,750đ
30 triệu1,627,500đ967,500đ455,000đ132,500đ
35 triệu2,415,000đ1,638,750đ978,750đ462,500đ
40 triệu3,386,000đ2,506,000đ1,707,000đ1,047,000đ

Bảng tính thuế thu nhập cá nhân cho các mức lương cụ thể

Nhìn chung, người phụ thuộc có tác động đến sự chênh lệch khi đóng thuế thu nhập cá nhân. Người nộp thuế có người phụ thuộc nên hoàn tất thủ tục đăng ký người phụ thuộc để được giảm trừ gia cảnh, từ đó tối ưu thuế thu nhập cá nhân.  

Giải pháp quyết toán thuế thu nhập cá nhân từ terra

Dịch vụ quyết toán thuế TNCN terra
Dịch vụ quyết toán thuế TNCN terra

Bên cạnh tính thuế thu nhập cá nhân, việc quyết toán thuế thu nhập cá nhân cũng là một khâu khó khăn mà cá nhân và doanh nghiệp gặp phải. Hiểu được những vấn đề trên, terra mang đến cho người lao động và doanh nghiệp nhóm giải pháp quyết toán thuế toàn diện. Với dịch vụ:

Đối với người lao động: Thay mặt người lao động lập báo cáo quyết toán thuế theo thu nhập hàng năm dựa trên các giấy tờ, hồ sơ do khách hàng cung cấp.

Đối với doanh nghiệp: Thay mặt doanh nghiệp lập các báo cáo và làm việc với cơ quan thuế, bao gồm Lập báo cáo thuế TNCN hàng tháng (hoặc hàng quý) và Lập quyết toán thuế TNCN (dựa trên MST của công ty). 

Ngoài ra, nếu doanh nghiệp cần tìm một đối tác uy tín trong việc hỗ trợ quyết toán thuế thu nhập cá nhân (TNCN) cho cá nhân hoặc doanh nghiệp, terra luôn sẵn sàng đồng hành. 

Với bề dày kinh nghiệm làm việc với hơn 250 doanh nghiệp thuộc nhiều quy mô khác nhau trong các lĩnh vực liên quan đến thuế, terra tự tin mang lại cho doanh nghiệp những lợi ích nổi bật:

  • Giảm 30% khối lượng công việc trong xử lý lương và thuế.
  • Tiết kiệm 20% chi phí và nguồn lực nhờ quy trình chuyên nghiệp và tối ưu.
  • Đảm bảo 100% tính chính xác và giảm thiểu tối đa rủi ro liên quan đến thuế.
  • Tuân thủ tuyệt đối 100% các quy định pháp luật hiện hành.

Với gói dịch vụ quyết toán thuế TNCN, terra cam kết sẽ đồng hành cùng khách hàng từ đầu đến cuối quá trình, đảm bảo mọi giai đoạn được thực hiện nhanh chóng và hiệu quả. Quy trình cụ thể bao gồm:

  • Bước 1: Tư vấn chi tiết: terra sẽ tư vấn kỹ lưỡng cho cá nhân/doanh nghiệp về quy trình thực hiện, đồng thời hướng dẫn chuẩn bị các thông tin, hồ sơ cần thiết;
  • Bước 2: Thu thập dữ liệu: Cá nhân/doanh nghiệp chỉ cần cung cấp đầy đủ dữ liệu theo hướng dẫn từ terra;
  • Bước 3: Hoàn thiện hồ sơ: terra sẽ tiến hành lập tờ khai, hoàn thiện hồ sơ và gửi cá nhân/doanh nghiệp kiểm tra, xác nhận.
  • Bước 4: Nộp hồ sơ: Sau khi hoàn thiện, terra sẽ thay mặt cá nhân/doanh nghiệp nộp hồ sơ lên cơ quan thuế, đảm bảo quy trình diễn ra suôn sẻ và đúng thời hạn.

Quý doanh nghiệp chỉ cần cung cấp thông tin theo yêu cầu, đội ngũ terra sẽ lo toàn bộ quy trình và đảm bảo báo quyết toán Thuế được nộp đúng thời hạn. Liên hệ với terra ngay dưới đây!

 

    Họ và tên*

    Số điện thoại*

    Email*

    Bạn muốn nhận báo giá chi tiết gói dịch vụ:*

    Tin tức liên quan

    Tính lương, thuế TNCN và BHXH trọn gói

    TIẾT KIỆM LÊN ĐẾN
    25 TRIỆU ĐỒNG
    CHO NĂM ĐẦU TIÊN!

    Scroll to Top