Chứng từ khấu trừ thuế là nội dung quan trọng mà cá nhân và doanh nghiệp cần nắm rõ để thực hiện đúng quy định. Bài viết này của terra sẽ giúp người đọc hiểu chứng từ khấu trừ thuế là gì, mục đích sử dụng cũng như các quy định mới nhất. Qua đó, doanh nghiệp có thể dễ dàng áp dụng đúng quy trình, tránh sai sót và đảm bảo tuân thủ pháp luật.
Chứng từ khấu trừ thuế TNCN là gì?
Chứng từ khấu trừ thuế TNCN là văn bản pháp lý do tổ chức trả thu nhập (như doanh nghiệp, đơn vị chi trả tiền công, tiền lương) cấp cho cá nhân. Văn bản này được phát hành khi tổ chức đó đã thực hiện khấu trừ một phần thuế TNCN theo quy định của pháp luật. Chứng từ này có vai trò xác nhận các thông tin quan trọng như tổng thu nhập đã chi trả và số thuế đã khấu trừ tại nguồn. Chứng từ khấu trừ được sử dụng với các mục đích chính:
- Quyết toán thuế TNCN: Cá nhân sử dụng chứng từ để làm căn cứ nộp hồ sơ quyết toán thuế hàng năm (tự quyết toán hoặc ủy quyền cho doanh nghiệp).
- Đối chiếu và xác minh: Chứng từ giúp cá nhân đối chiếu, xác minh nghĩa vụ thuế đã được thực hiện với Cơ quan Thuế.
- Hồ sơ hành chính: Cá nhân có thể dùng chứng từ này để làm hồ sơ vay vốn ngân hàng, chứng minh thu nhập, hoặc phục vụ cho các thủ tục hành chính khác khi cần thiết.

Chứng từ khấu trừ thuế TNCN dùng để làm gì?
Chứng từ khấu trừ thuế TNCN đóng vai trò cốt lõi trong hồ sơ thuế của người lao động. Chứng từ này được sử dụng với các mục đích quan trọng sau:
Chứng minh số thuế đã nộp:
- Chứng từ là bằng chứng xác nhận số thuế TNCN đã được tổ chức chi trả khấu trừ và nộp thay cho cá nhân.
- Giúp cá nhân xác nhận nghĩa vụ thuế đã được thực hiện.
Cơ sở để Quyết toán Thuế:
- Là tài liệu bắt buộc khi cá nhân tự thực hiện quyết toán thuế với Cơ quan Thuế.
- Dùng để tổng hợp số thuế đã bị khấu trừ, đã tạm nộp hoặc đã nộp ở nước ngoài (nếu có).
Yêu cầu Hoàn Thuế: Nếu số thuế đã khấu trừ lớn hơn số thuế TNCN phải nộp thực tế, chứng từ là căn cứ pháp lý để cá nhân yêu cầu Cơ quan Thuế hoàn lại phần thuế nộp thừa.
Đối chiếu Thông tin Thu nhập:
- Giúp người lao động và Cơ quan Thuế đối soát dữ liệu về thu nhập và số thuế đã khấu trừ.
- Đảm bảo tính chính xác, tránh sai sót hoặc gian lận trong hồ sơ.
Tuân thủ Quy định Pháp luật:
- Đảm bảo tổ chức chi trả và cá nhân thực hiện đúng, đủ các quy định về khấu trừ và nộp thuế.
- Chứng từ điện tử theo chuẩn dữ liệu mới (từ 01/06/2025) tăng cường tính minh bạch, tuân thủ.
Lưu ý quan trọng (Trường hợp đặc biệt): Nếu tổ chức chi trả đã chấm dứt hoạt động và không thể cấp chứng từ, Cơ quan Thuế sẽ căn cứ vào dữ liệu nội bộ của ngành thuế để xem xét xử lý hồ sơ quyết toán thuế cho người lao động. Cá nhân vẫn được hỗ trợ quyết toán mà không bắt buộc phải có chứng từ giấy.

Các quy định về chứng từ khấu trừ thuế TNCN
Sau khi tìm hiểu chứng từ khấu trừ thuế tncn để làm gì, doanh nghiệp cũng nên xem qua các quy định mới. Dưới đây là các điểm chi tiết:
Bắt buộc cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử
Theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP, các doanh nghiệp đã chuyển sang sử dụng chứng từ điện tử từ 01/07/2022. Tuy nhiên, quy định mới nhất từ Nghị định 70/2025/NĐ-CP (hướng dẫn bởi Thông tư 32/2025/TT-BTC) yêu cầu từ ngày 01/6/2025, tất cả tổ chức khấu trừ thuế phải bắt buộc sử dụng chứng từ điện tử có mã của cơ quan thuế. Việc này nhằm mục đích thống nhất hệ thống chứng từ và tăng cường kiểm soát của ngành thuế.
Trong đó, theo quy định mới (Nghị định 70/2025/NĐ-CP):
Tính thống nhất:
- Tất cả các doanh nghiệp, tổ chức trả thu nhập phải cấp chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân điện tử có mã của cơ quan thuế.
- Cơ quan Thuế sẽ cung cấp mẫu chứng từ điện tử thống nhất, doanh nghiệp không được tự thiết kế mẫu riêng.
Trường hợp áp dụng:
- Cấp cho người lao động nghỉ việc, chấm dứt hợp đồng.
- Cấp cho người có yêu cầu trong kỳ tính thuế.
Hình thức cấp:
- Gửi chứng từ điện tử qua email hoặc hệ thống quản lý nhân sự có tích hợp chữ ký số.
- Có thể in ra bản giấy để nộp cùng hồ sơ quyết toán khi cần.
Thời điểm xuất chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân
Căn cứ Điều 32 Nghị định 70/2025/NĐ-CP, thời điểm lập chứng từ như sau:
- Khi khấu trừ thuế TNCN hàng tháng hoặc theo lần chi trả, tổ chức trả thu nhập phải lập chứng từ khấu trừ tương ứng.
- Trường hợp người lao động chấm dứt hợp đồng lao động, chứng từ khấu trừ thuế cần được lập và cấp chậm nhất vào thời điểm chi trả thu nhập cuối cùng.
- Nếu người lao động yêu cầu cấp chứng từ bổ sung, doanh nghiệp có trách nhiệm cấp lại trong 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu.

Nội dung trên chứng từ khấu trừ thuế TNCN
Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân điện tử (hoặc giấy nếu trường hợp chuyển đổi) phải ghi đầy đủ các thông tin theo quy định pháp luật, đảm bảo tính minh bạch và sử dụng làm căn cứ khi quyết toán thuế. Cụ thể, nội dung bắt buộc trên chứng từ bao gồm:
Tên chứng từ, ký hiệu mẫu và số thứ tự chứng từ
- Ghi đầy đủ tên loại chứng từ như “Chứng từ khấu trừ thuế TNCN”.
- Ký hiệu mẫu chứng từ, ký hiệu chứng từ riêng và số thứ tự phát hành tiếp theo trong năm.
Thông tin về tổ chức/cá nhân chi trả thu nhập
- Tên đơn vị trả thu nhập hoặc người trả thu nhập.
- Địa chỉ trụ sở hoặc nơi trả thu nhập.
- Mã số thuế (MST) hoặc mã số doanh nghiệp.
=> Xem thêm: Tra mã số thuế
Thông tin về cá nhân nhận thu nhập
- Họ tên đầy đủ người nhận thu nhập.
- Địa chỉ liên hệ và số điện thoại (nếu có).
- Mã số thuế cá nhân; nếu chưa có mã số thuế, sử dụng số định danh cá nhân (CMND/CCCD/Hộ chiếu).
Quốc tịch người nhận thu nhập
- Trường hợp người nhận không là công dân Việt Nam thì phải ghi rõ quốc tịch.
Thông tin về khoản thu nhập và khấu trừ
- Ghi rõ từng khoản thu nhập đã trả (tiền lương, thưởng, phụ cấp…).
- Thời điểm thực trả thu nhập (ngày, tháng, năm).
- Tổng thu nhập chịu thuế (sau khi đã loại trừ các khoản được miễn nếu có).
- Các khoản bảo hiểm bắt buộc đã khấu trừ thay (BHXH, BHYT, BHTN) nếu có.
- Các khoản từ thiện, nhân đạo, khuyến học được trừ (nếu có).
- Số thuế thu nhập cá nhân đã bị khấu trừ.
Ngày, tháng, năm lập chứng từ
- Xác định chính xác ngày lập mẫu chứng từ này, phù hợp với thời điểm khấu trừ thuế.
Họ tên và chữ ký của tổ chức trả thu nhập
- Đối với chứng từ giấy: người đại diện hợp pháp ký tên và đóng dấu.
- Đối với chứng từ điện tử: ghi chữ ký số hoặc xác nhận điện tử hợp lệ.
Mẫu chứng từ khấu trừ thuế TNCN mới nhất
Ngoài việc tìm hiểu chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân để làm gì và các quy định mới nhất, mẫu kê khai cũng là nội dung được nhiều người quan tâm. Mẫu chứng từ khấu trừ thuế TNCN mới nhất là “Mẫu số 03/TNCN” ban hành kèm Nghị định 70/2025/NĐ-CP, có hiệu lực từ ngày 01/06/2025. Do đó, doanh nghiệp khi cấp hóa đơn khấu trừ thuế TNCN phải dùng mẫu này để đảm bảo hợp pháp.
PHỤ LỤC III DANH SÁCH CÁC BIỂU, MẪU SỬA ĐỔI – CÁC MẪU THAM KHẢO VỀ HÓA ĐƠN BIÊN LAI ĐIỆN TỬ HIỂN THỊ
Mẫu số 03/TNCN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM CHỨNG TỪ KHẤU TRỪ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
Mẫu số: I. THÔNG TIN TỔ CHỨC TRẢ THU NHẬP [01] Tên tổ chức trả thu nhập: ………………………………………………………………. [02] Mã số thuế: ……………………………………………………………………………. [03] Địa chỉ: …………………………………………………………………………………… [04] Điện thoại: ……………………………………………………………………………… II. THÔNG TIN CÁ NHÂN, HỘ KINH DOANH, CÁ NHÂN KINH DOANH [05] Họ và tên: ……………………………………………………………………………….. [06] Mã số thuế: ……………………………………………………………………………… [07] Quốc tịch: ………………………………………………………………………………… [08] Cá nhân cư trú [09] Cá nhân không cư trú [10] Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………. [11] Điện thoại liên hệ: …………………………………………………………………….. [12] Số định danh cá nhân, giấy tờ tùy thân hoặc số hộ chiếu (Trường hợp chưa đăng ký thuế): …………………………………………………………………………………………….. III. THÔNG TIN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN KHẤU TRỪ [13] Khoản thu nhập: [14] Khoản đóng bảo hiểm bắt buộc [15] Khoản đóng từ thiện, nhân đạo, khuyến học: [16] Thời điểm trả thu nhập: Từ tháng: ………..đến tháng: ………….năm. [17] Tổng thu nhập chịu thuế phải khấu trừ: [18] Tổng thu nhập tính thuế: [19] Số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ: …….., ngày……..tháng……..năm…… |
Nộp báo cáo chứng từ khấu trừ thuế TNCN qua mạng thế nào?
Doanh nghiệp hiện nay có thể thực hiện nộp báo cáo chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân trực tiếp tại cơ quan thuế hoặc nộp online qua hệ thống điện tử của Tổng cục Thuế. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết để doanh nghiệp dễ dàng thực hiện đúng quy trình:
Nộp báo cáo chứng từ khấu trừ thuế TNCN trực tiếp tại cơ quan thuế
Trường hợp doanh nghiệp lựa chọn hình thức nộp hồ sơ giấy, cần thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Tải mẫu bảng kê CTT25/AC.
Mẫu này được cung cấp trên trang web của Tổng cục Thuế, dùng để kê khai chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân.
Bước 2: Hoàn thiện thông tin trên mẫu.
Doanh nghiệp điền đầy đủ các chỉ tiêu bắt buộc, bao gồm thông tin về người nộp thuế, mã số thuế, số lượng chứng từ đã cấp, thời gian phát hành,… đảm bảo chính xác tuyệt đối.
Bước 3: Nộp tại cơ quan thuế.
Sau khi hoàn tất kê khai, doanh nghiệp in bảng kê và nộp trực tiếp tại bộ phận “một cửa” của chi cục thuế nơi quản lý. Cán bộ thuế sẽ kiểm tra, tiếp nhận và xác nhận hồ sơ hợp lệ.
Nộp báo cáo chứng từ khấu trừ thuế TNCN online
Hình thức nộp online giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian, giảm thủ tục hành chính và dễ dàng theo dõi tiến trình xử lý hồ sơ. Các bước thực hiện gồm:
Bước 1: Lập bảng kê trên phần mềm HTKK.
- Doanh nghiệp đăng nhập phần mềm HTKK bằng mã số thuế (MST), sau đó chọn mục “Hóa đơn” → “Bảng kê sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN”.
- Tiến hành kê khai các thông tin theo mẫu, sau đó kết xuất dữ liệu ra file XML hoặc Excel để phục vụ việc nộp trực tuyến.
Bước 2: Nộp bảng kê điện tử trên cổng thuế.
- Truy cập website https://thuedientu.gdt.gov.vn của Tổng cục Thuế.
- Đăng nhập bằng MST của doanh nghiệp và chữ ký số hợp lệ.
- Tại giao diện chính, chọn “Tra cứu” → “Tờ khai” → “Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn”, đính kèm phụ lục bảng kê chứng từ khấu trừ thuế TNCN đã lập.
- Cuối cùng, nhấn “Ký điện tử” và gửi tờ khai đến cơ quan thuế.
Lưu ý: Trước khi nộp bảng kê chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân online, doanh nghiệp cần đảm bảo đã hoàn tất việc nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo định kỳ tháng hoặc quý.

Tra cứu chứng từ khấu trừ thuế TNCN
Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là tài liệu pháp lý bắt buộc để người lao động thực hiện thủ tục quyết toán thuế cuối năm. Người lao động có thể lấy chứng từ này từ các nguồn chính sau, tùy thuộc vào hình thức làm việc và cách thức tổ chức trả thu nhập đã kê khai:
Lấy từ nơi làm việc (Tổ chức, cá nhân trả thu nhập)
Đây là nguồn cung cấp chứng từ phổ biến và truyền thống nhất. Công ty hoặc tổ chức trả thu nhập có trách nhiệm cung cấp chứng từ này (thường là qua phòng Nhân sự hoặc Kế toán) cho người lao động.
- Đối với Thu nhập thường xuyên (Lương, thưởng): Công ty sẽ cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN theo mẫu quy định (hiện tại là Mẫu 07/KK-TNCN).
- Đối với Thu nhập bất thường (Dịch vụ, Hợp đồng dưới 3 tháng): Tổ chức cũng phải cấp chứng từ khấu trừ thuế nếu có khấu trừ 10% tại nguồn.
Tra cứu và tải Bản điện tử từ Cơ quan Thuế
Trong kỷ nguyên số, người lao động có thể chủ động tra cứu và tải bản điện tử của chứng từ khấu trừ thuế TNCN trên các nền tảng trực tuyến. Điều này áp dụng khi tổ chức trả thu nhập đã nộp chứng từ lên hệ thống của Tổng cục Thuế. Người lao động có thể truy cập Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế hoặc sử dụng ứng dụng eTax Mobile để tìm kiếm và tải về bản điện tử chứng từ khấu trừ thuế.

Trường hợp thu nhập không bị khấu trừ tại nguồn (Freelance)
Đối với những người làm việc tự do (Freelance) hoặc có nguồn thu nhập không thuộc đối tượng bị khấu trừ thuế tại nguồn theo quy định hiện hành, bạn sẽ không nhận được chứng từ khấu trừ từ bên trả thu nhập. Thay vào đó, bạn cần:
- Tự kê khai và nộp thuế: Thực hiện nghĩa vụ tự kê khai và nộp thuế TNCN cho khoản thu nhập đó.
- Sử dụng Biên lai nộp thuế: Chứng từ bạn nhận được sau khi hoàn thành nghĩa vụ thuế với Cơ quan Thuế sẽ được dùng làm bằng chứng thay thế cho chứng từ khấu trừ khi cần.
Xử lý những vấn đề thường gặp với chứng từ thuế TNCN
Trong quá trình thực hiện nghĩa vụ thuế, nhiều cá nhân và doanh nghiệp gặp vướng mắc liên quan đến chứng từ khấu trừ thuế TNCN. Dưới đây là những tình huống phổ biến cùng hướng xử lý cụ thể để bạn dễ dàng áp dụng trong thực tế.
Lấy chứng từ khấu trừ thuế TNCN ở đâu?
Theo quy định tại Điều 32 Nghị định 70/2025/NĐ-CP, tổ chức, cá nhân trả thu nhập có trách nhiệm lập và cấp chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân điện tử cho người nộp thuế khi thực hiện khấu trừ. Do đó, người lao động hoặc cá nhân có thu nhập chịu thuế có thể lấy chứng từ khấu trừ thuế TNCN theo hai cách sau:
Nhận trực tiếp từ doanh nghiệp (phòng kế toán):
- Người lao động đang làm việc hoặc đã nghỉ việc có thể liên hệ phòng kế toán hoặc bộ phận nhân sự của đơn vị chi trả thu nhập để được cấp chứng từ.
- Kế toán doanh nghiệp sẽ trích xuất chứng từ điện tử từ hệ thống khai thuế, ký số và gửi bản điện tử qua email hoặc bản in giấy có mã của cơ quan thuế (để phục vụ việc hoàn thuế, quyết toán thuế).
Tra cứu trên Cổng thông tin thuế điện tử của cá nhân:
- Trường hợp doanh nghiệp đã nộp chứng từ điện tử lên hệ thống Cổng thông tin thuế điện tử – Tổng cục Thuế (https://canhan.gdt.gov.vn), người lao động có thể đăng nhập tài khoản thuế cá nhân và tra cứu chứng từ khấu trừ đã cấp.
- Tại mục “Tra cứu chứng từ khấu trừ”, cá nhân có thể tải về bản điện tử hợp lệ để nộp cùng hồ sơ quyết toán hoặc hoàn thuế.
Lưu ý:
- Cơ quan thuế chỉ lưu trữ chứng từ điện tử đã được cấp mã; vì vậy, nếu doanh nghiệp chưa nộp chứng từ lên hệ thống, người lao động bắt buộc phải xin bản từ doanh nghiệp.
- Mỗi chứng từ khấu trừ chỉ có một mã cơ quan thuế duy nhất và không thể tự ý sửa đổi.
Xin chứng từ khấu trừ thuế TNCN ở công ty cũ như thế nào?
Khi người lao động đã nghỉ việc hoặc chuyển công tác, doanh nghiệp vẫn có nghĩa vụ cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN nếu cá nhân có yêu cầu. Trong đó, có 3 yếu tố cần chú ý:
Gửi đề nghị cấp chứng từ khấu trừ:
Người lao động gửi văn bản đề nghị (hoặc email chính thức) đến phòng kế toán công ty cũ, nêu rõ:
- Họ tên, mã số thuế, số CCCD/CMND.
- Thời gian làm việc và thời điểm khấu trừ thuế.
- Mục đích xin chứng từ (ví dụ: Quyết toán thuế năm 2025, hoàn thuế cá nhân).
Thời hạn cấp chứng từ:
- Căn cứ khoản 3 Điều 32 Nghị định 70/2025/NĐ-CP, doanh nghiệp có trách nhiệm cấp chứng từ trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được yêu cầu hợp lệ của người lao động.
Hình thức nhận:
- Bản điện tử có chữ ký số của doanh nghiệp và mã của cơ quan thuế (gửi qua email).
- Hoặc bản in có đóng dấu và chữ ký đại diện pháp luật (đối với đơn vị chưa triển khai hoàn toàn điện tử).
Trường hợp đặc biệt:
- Nếu doanh nghiệp đã giải thể, chấm dứt hoạt động, người lao động liên hệ Cục Thuế quản lý trực tiếp doanh nghiệp để đề nghị tra cứu chứng từ.
- Cơ quan thuế căn cứ dữ liệu điện tử đã lưu để cấp bản sao hợp lệ theo quy định.

Công ty không cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN thì làm sao?
Theo quy định, việc không cấp chứng từ khấu trừ thuế cho người lao động là hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế. Nếu người lao động đã yêu cầu nhưng doanh nghiệp vẫn không thực hiện, có thể tiến hành theo quy trình sau:
Gửi yêu cầu bằng văn bản lần 2:
- Lập văn bản ghi rõ yêu cầu cấp chứng từ khấu trừ thuế, dẫn chiếu điều khoản pháp lý (Điều 32 Nghị định 70/2025/NĐ-CP).
- Gửi bản cứng qua bưu điện hoặc bản mềm qua email chính thức của doanh nghiệp để có căn cứ lưu.
Liên hệ cơ quan thuế quản lý trực tiếp:
- Nếu sau 03 ngày làm việc mà doanh nghiệp không phản hồi, người lao động có thể nộp đơn phản ánh đến Chi cục/Cục Thuế nơi doanh nghiệp đăng ký mã số thuế.
- Cơ quan thuế sẽ xác minh tình trạng khấu trừ và yêu cầu doanh nghiệp khắc phục, cấp lại chứng từ.
Yêu cầu xử phạt vi phạm hành chính:
- Theo Điều 18 Nghị định 125/2020/NĐ-CP, doanh nghiệp có thể bị phạt từ 2.000.000 đến 5.000.000 đồng nếu không cấp chứng từ khấu trừ cho người nộp thuế đúng hạn.
Lưu ý cho người lao động:
Ngay cả khi không có chứng từ, vẫn có thể tra cứu số thuế đã nộp qua tài khoản thuế điện tử cá nhân để tạm thời kê khai quyết toán. Tuy nhiên, việc hoàn thuế hoặc bù trừ sẽ chỉ được xử lý sau khi có chứng từ hợp lệ.
Chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử bị sai sót thông tin thì làm sao?
Trong thực tế, chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử có thể bị sai sót ở nhiều khâu: Nhập sai tên người nộp thuế, nhầm mã số thuế, ghi sai kỳ tính thuế hoặc số tiền khấu trừ. Khi phát hiện sai lệch, kế toán và người lao động cần xử lý theo quy định tại khoản 3 Điều 32 Nghị định 70/2025/NĐ-CP như sau:
Doanh nghiệp lập chứng từ điều chỉnh hoặc thay thế:
- Nếu chỉ sai một vài chỉ tiêu (ví dụ: tên, MST, số tiền) → lập chứng từ điều chỉnh.
- Nếu chứng từ sai nghiêm trọng (sai kỳ tính thuế, sai người nộp) → lập chứng từ thay thế.
- Cả hai trường hợp đều phải có chữ ký điện tử hợp lệ và gửi lại lên hệ thống của cơ quan thuế để cấp mã mới.
Hủy chứng từ sai (nếu cần):
- Chứng từ sai không còn giá trị sử dụng phải được đánh dấu “Đã hủy” trên hệ thống
- Doanh nghiệp cần lưu trữ bản hủy cùng bản thay thế để đảm bảo tính minh bạch khi thanh tra, kiểm tra thuế.
Người lao động nhận lại chứng từ đúng:
- Sau khi cơ quan thuế cấp mã mới, doanh nghiệp gửi chứng từ điều chỉnh hoặc thay thế qua email hoặc bản in có mã mới.
- Người lao động cần sử dụng bản này để kê khai quyết toán hoặc hoàn thuế, không dùng chứng từ cũ.
Kinh nghiệm cho kế toán:
Trước khi cấp chứng từ, nên kiểm tra chéo thông tin người nộp thuế với hồ sơ lương; đồng thời đảm bảo các trường dữ liệu (MST, kỳ tính thuế, số tiền khấu trừ) khớp hoàn toàn với tờ khai 05/KK-TNCN đã nộp cho cơ quan thuế.

Dịch vụ quyết toán thuế TNCN tại terra
Sau khi nắm rõ chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân là gì và các quy định mới, doanh nghiệp có thể xem xét các giải pháp hỗ trợ để chuẩn hóa quy trình thực hiện. Việc tuân thủ quy định mới đòi hỏi doanh nghiệp phải thực hiện đúng quy trình và chứng từ điện tử. Để hỗ trợ quá trình này, dịch vụ quyết toán thuế TNCN của terra giúp doanh nghiệp và cá nhân xử lý trọn vẹn các thủ tục liên quan đến quyết toán thuế thu nhập cá nhân, đảm bảo chính xác, đúng hạn và tiết kiệm chi phí.
Những điểm nổi bật của dịch vụ:
- Tiết kiệm thời gian và chi phí
Dịch vụ quyết toán thuế trọn gói của terra giúp doanh nghiệp giảm tải khối lượng công việc kế toán, tối ưu quy trình và hạn chế sai sót khi tự thực hiện thủ công.
- Tối ưu hóa quy trình xử lý
Với dịch vụ làm quyết toán thuế thu nhập cá nhân, terra thay mặt doanh nghiệp thực hiện toàn bộ quy trình từ thu thập, đối chiếu chứng từ đến lập và nộp báo cáo, đảm bảo chính xác, đúng biểu mẫu, đúng thời hạn.
- Hỗ trợ tận tâm, xuyên suốt
Đội ngũ chuyên viên giàu kinh nghiệm của terra luôn đồng hành, giải đáp mọi vướng mắc trong suốt quá trình thực hiện dịch vụ quyết toán thuế thu nhập cá nhân giúp doanh nghiệp an tâm và tuân thủ đúng quy định.
- Giải pháp linh hoạt, trọn gói
terra cung cấp dịch vụ quyết toán thuế trọn gói phù hợp với mọi quy mô doanh nghiệp, tích hợp cùng nền tảng HR System, giúp kết nối dữ liệu nhân sự, lương, thuế liền mạch và hiệu quả.

Liên hệ ngay với terra để nhận tư vấn chi tiết!
Tổng kết
Nắm rõ chứng từ khấu trừ thuế tncn là gì và các quy định theo Nghị định 70/2025/NĐ-CP sẽ giúp doanh nghiệp và cá nhân tuân thủ đúng pháp luật, tránh sai sót khi quyết toán thuế. Bên cạnh đó, việc sử dụng các dịch vụ quyết toán thuế cá nhân chuyên nghiệp sẽ giúp quy trình diễn ra nhanh chóng, chính xác và hiệu quả hơn.






