Mục Lục

Thuế giá trị gia tăng (VAT) là gì? Cách tính và điều kiện hoàn thuế VAT

12/12/2025

Trong các giao dịch thương mại, thuế giá trị gia tăng xuất hiện thường xuyên trên hóa đơn đỏ. Tuy nhiên, nhiều cá nhân và chủ doanh nghiệp vẫn chưa hiểu rõ bản chất loại thuế này để tối ưu chi phí. Bài viết dưới đây từ terra sẽ giải đáp chi tiết khái niệm, quy định pháp luật và cách tính toán chính xác nhất.

Thuế VAT là gì? Thuế VAT đầu vào đầu ra là gì?

Trước khi đi sâu vào nghiệp vụ kế toán, cần nắm vững các khái niệm cơ bản về sắc thuế này theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng (GTGT).

Phí VAT là gì? Phí VAT đầu ra đầu vào là gì?
Phí VAT là gì? Phí VAT đầu ra đầu vào là gì?

Thuế VAT là gì?

Thuế VAT (Value Added Tax) hay còn gọi là thuế giá trị gia tăng. Theo Điều 2 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008, đây là loại thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.

Nói cách khác, thuế GTGT là khoản thuế mà người tiêu dùng cuối cùng phải chi trả. Doanh nghiệp chỉ đóng vai trò là người thu hộ và nộp vào Ngân sách Nhà nước.

Thuế VAT đầu vào là gì?

Thuế VAT đầu vào là tổng số tiền thuế giá trị gia tăng mà doanh nghiệp phải bỏ ra khi mua nguyên vật liệu, hàng hóa, tài sản cố định hoặc thuê dịch vụ để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.

Số thuế này được thể hiện rõ ràng trên hóa đơn giá trị gia tăng mua vào. Nếu doanh nghiệp đáp ứng đủ các điều kiện về hóa đơn chứng từ hợp lệ, số thuế đầu vào này sẽ được Nhà nước khấu trừ (trừ đi số thuế phải nộp).

Thuế VAT đầu ra là gì?

Ngược lại, thuế VAT đầu ra là số tiền thuế mà doanh nghiệp thu được từ khách hàng khi bán sản phẩm hoặc cung cấp dịch vụ ra thị trường. Mức thuế này được ghi nhận trên hóa đơn bán ra giao cho khách.

Chênh lệch giữa thuế đầu ra và thuế đầu vào chính là cơ sở để xác định nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp trong kỳ. Nếu đầu ra lớn hơn đầu vào, doanh nghiệp phải nộp thuế. Nếu đầu vào lớn hơn, doanh nghiệp được khấu trừ chuyển kỳ sau hoặc hoàn thuế.

Đặc điểm của thuế giá trị gia tăng là gì?

Loại thuế này có những đặc thù riêng biệt về cơ chế vận hành và đối tượng tác động. Hiểu rõ 5 đặc điểm dưới đây giúp bạn phân biệt dễ dàng với các sắc thuế trực thu khác.

Đặc điểm của thuế giá trị gia tăng là gì?
Đặc điểm của thuế giá trị gia tăng là gì?

Loại thuế gián thu

Khác với thuế thu nhập doanh nghiệp hay thuế thu nhập cá nhân, thuế giá trị gia tăng là loại thuế gián thu. Thuế gián thu là gì? Nghĩa là người nộp thuế (doanh nghiệp) và người chịu thuế (người tiêu dùng) là hai chủ thể khác nhau.

Thuế được cấu thành ngay trong giá bán của sản phẩm. Người mua hàng trả tiền thuế khi thanh toán hóa đơn mà đôi khi không để ý rằng mình đang thực hiện nghĩa vụ đóng góp cho ngân sách.

Thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn, không trùng lặp

Sắc thuế này đánh vào tất cả các giai đoạn của quá trình sản xuất và lưu thông, từ khâu nguyên liệu thô cho đến sản phẩm hoàn chỉnh.

Tuy nhiên, nó chỉ tính trên phần giá trị tăng thêm ở mỗi giai đoạn. Cơ chế này giúp tránh việc đánh thuế trùng lắp lên phần giá trị đã chịu thuế trước đó, đảm bảo giá bán không bị đội lên quá cao.

Có tính lũy thoái so với thu nhập

Đây là một đặc điểm quan trọng của thuế giá trị gia tăng. Vì thuế đánh vào giá cả hàng hóa, nên dù người giàu hay người nghèo khi mua cùng một sản phẩm đều phải chịu số tiền thuế như nhau.

Do đó, so với tổng thu nhập, tỷ lệ chi trả thuế của người có thu nhập thấp sẽ cao hơn người có thu nhập cao. Đây được gọi là tính chất lũy thoái của thuế.

Nguyên tắc điểm đến

Theo nguyên tắc này, thuế giá trị gia tăng đánh vào hàng hóa, dịch vụ tại nơi tiêu thụ. Quyền đánh thuế thuộc về quốc gia nhập khẩu hàng hóa.

Điều này giải thích tại sao hàng hóa xuất khẩu thường được hưởng mức thuế suất 0% (để đánh thuế tại nước nhập khẩu), trong khi hàng nhập khẩu phải chịu thuế VAT ngay tại cửa khẩu Việt Nam.

Phạm vi điều tiết rộng

Đối tượng chịu thuế GTGT vô cùng rộng lớn. Hầu hết mọi hàng hóa và dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng tại Việt Nam đều thuộc phạm vi điều tiết của sắc thuế này.

Chỉ trừ một số đối tượng đặc biệt được quy định trong Luật (như sản phẩm nông nghiệp sơ chế, dịch vụ y tế, giáo dục…) là không thuộc diện chịu thuế để đảm bảo an sinh xã hội.

Vai trò của thuế VAT

Tại sao thuế vat lại quan trọng đến vậy? Vai trò của nó thể hiện rõ nét qua hai khía cạnh chính trong việc điều tiết nền kinh tế vĩ mô.

Vai trò của thuế VAT
Vai trò của thuế VAT

Trong lưu thông hàng hóa

Thuế giá trị gia tăng giúp giá cả hàng hóa trở nên hợp lý và rõ ràng hơn nhờ cơ chế không đánh thuế trùng lặp. Doanh nghiệp dễ dàng hạch toán chi phí và lợi nhuận.

Điều này thúc đẩy lưu thông hàng hóa diễn ra trôi chảy. Đặc biệt, chính sách thuế 0% và hoàn thuế là động lực lớn khuyến khích các doanh nghiệp đẩy mạnh xuất khẩu ra thị trường quốc tế.

Trong quản lý kinh tế Nhà nước

Thuế giá trị gia tăng là nguồn thu lớn, ổn định và kịp thời cho Ngân sách Nhà nước. Thuế phát sinh ngay khi có giao dịch tiêu dùng, không phụ thuộc vào kết quả lãi lỗ của doanh nghiệp.

Ngoài ra, thông qua việc kiểm soát hóa đơn để khấu trừ thuế, Nhà nước quản lý tốt hơn doanh thu thực tế, hạn chế thất thu. Đây là một trong các loại thuế doanh nghiệp phải nộp quan trọng nhất.

Thuế VAT hiện nay là bao nhiêu?

Mức thuế VAT không cố định mà phụ thuộc vào từng nhóm hàng hóa, dịch vụ. Hiện nay, có 3 mức thuế suất phổ biến áp dụng cho thuế GTGT.

  • Mức thuế suất 0%: Áp dụng cho hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; vận tải quốc tế. Mục đích là để khuyến khích xuất khẩu và tăng sức cạnh tranh cho hàng Việt.
  • Mức thuế suất 5%: Áp dụng cho các mặt hàng thiết yếu như nước sạch, phân bón, thực phẩm tươi sống chưa qua chế biến, thuốc chữa bệnh…
  • Mức thuế suất 8%: Để hỗ trợ phục hồi kinh tế và thúc đẩy tiêu dùng, từ ngày 01/07/2025 đến hết ngày 31/12/2026, các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10% sẽ được giảm 2% xuống còn 8%, trừ một số nhóm hàng hóa, dịch vụ đặc biệt (như viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, bất động sản, xổ số, sản phẩm hóa chất, hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt…).
  • Mức thuế suất 10%: Đây là mức thuế suất phổ thông, áp dụng cho đa số các loại hàng hóa, dịch vụ không thuộc nhóm 0%, 5% hoặc nhóm không chịu thuế.

Lưu ý: Trong các giai đoạn kích cầu kinh tế, Chính phủ có thể ban hành Nghị định giảm thuế giá trị gia tăng từ 10% xuống 8% cho một số nhóm ngành cụ thể.

Cách tính thuế giá trị gia tăng VAT hiện nay

Để xác định chính xác nghĩa vụ thuế, kế toán cần áp dụng đúng phương pháp tính toán. Hiện nay có hai phương pháp chính để xác định cách tính thuế VAT là phương pháp khấu trừ và phương pháp trực tiếp.

Công thức tính thuế giá trị gia tăng VAT 
Công thức tính thuế giá trị gia tăng VAT

Tính thuế VAT theo phương pháp khấu trừ 

Phương pháp này thường áp dụng cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh hoặc doanh nghiệp chế tác vàng bạc, đá quý. Cách tính này đơn giản nhưng không được khấu trừ thuế đầu vào.

Công thức:

Số thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ

Tính thuế VAT theo phương pháp trực tiếp

Phương pháp này thường dành cho hộ kinh doanh hoặc doanh nghiệp chế tác vàng bạc, đá quý. Việc tính thuế vat dựa trên tỷ lệ ấn định.

Công thức:

Số thuế GTGT phải nộp =  Doanh thu x Tỷ lệ % (theo ngành nghề)

Ví dụ minh họa: Giả sử bạn kinh doanh dịch vụ ăn uống (nhà hàng) và nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp. Tỷ lệ % quy định cho ngành dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu là 5%. Trong tháng, nhà hàng của bạn có doanh thu là 500.000.000 VNĐ. Cách tính thuế VAT phải nộp như sau: 500.000.000 x 5% = 25.000.000 VNĐ

Trường hợp nộp thuế VAT và không nộp thuế VAT

Không phải tất cả hàng hóa đều chịu thuế giống nhau. Cần phân biệt rõ đối tượng chịu thuế GTGT và đối tượng không chịu thuế để xuất hóa đơn cho đúng.

Trường hợp chịu thuế VAT

Theo quy định pháp luật, đối tượng chịu thuế GTGT là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam.

Trừ các đối tượng không chịu thuế nêu tại Điều 5 Luật Thuế GTGT, mọi giao dịch mua bán thông thường đều mặc định phải chịu loại thuế này.

Trường hợp không chịu thuế VAT

Các nhóm không chịu thuế (theo Điều 4 Luật Thuế GTGT 2024):

    • Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản chưa chế biến do tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu.

    • Dịch vụ y tế, dịch vụ thú y.

    • Dạy học.

    • Chuyển quyền sử dụng đất.

    • Phần mềm máy tính.

    • Và một số nhóm khác như bảo hiểm, tín dụng, chuyển giao công nghệ, hàng hóa là nguyên liệu nhập khẩu để gia công cho nước ngoài…

Mục đích của việc quy định không chịu thuế giá trị gia tăng là để hỗ trợ các lĩnh vực thiết yếu, giảm chi phí cho người dân hoặc khuyến khích phát triển một số ngành nghề đặc thù công nghệ cao.(Theo Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC).

Hoàn phí VAT như thế nào? Điều kiện và thời gian để được hoàn phí VAT

Doanh nghiệp không chỉ có nghĩa vụ nộp thuế mà còn có quyền lợi được hoàn thuế nếu đáp ứng đủ yêu cầu.

Hoàn phí VAT như thế nào?

Hoàn thuế là việc Ngân sách Nhà nước trả lại số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết cho doanh nghiệp.

Quy trình hiện nay chủ yếu thực hiện qua hệ thống Thuế điện tử (eTax). Doanh nghiệp lập hồ sơ đề nghị hoàn thuế trực tuyến và gửi kèm các tài liệu chứng minh.

Điều kiện hoàn phí VAT (GTGT)

Để được hoàn thuế, cơ sở kinh doanh phải đáp ứng các tiêu chuẩn khắt khe:

  • Là đối tượng nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
  • Có con dấu pháp nhân, tài khoản tiền gửi tại ngân hàng theo mã số thuế.

Ngoài ra, doanh nghiệp phải lập và lưu giữ sổ kế toán, chứng từ hóa đơn đầy đủ. Các trường hợp được hoàn thường là xuất khẩu hoặc dự án đầu tư mới.

Thời gian hoàn phí VAT

Có hai hình thức hoàn thuế với khung thời gian xử lý khác nhau:

  • Hoàn trước kiểm sau: Thời gian giải quyết hồ sơ là 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. Áp dụng cho doanh nghiệp chấp hành tốt pháp luật thuế.
  • Kiểm trước hoàn sau: Thời gian giải quyết là 40 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. Áp dụng cho hồ sơ lần đầu hoặc có dấu hiệu rủi ro cao.

Một số câu hỏi thường gặp về thuế GTGT

Dưới đây terra giải đáp những thắc mắc phổ biến nhất trong quá trình kê khai và nộp thuế của doanh nghiệp.

Doanh nghiệp kê khai Thuế GTGT theo tháng hay theo quý?

Việc xác định kỳ kê khai dựa trên doanh thu năm trước liền kề. Nếu tổng doanh thu từ 50 tỷ đồng trở xuống, doanh nghiệp kê khai theo quý.

Quy định này được hướng dẫn chi tiết tại Điều 9, Nghị định 126/2020/NĐ-CPThông tư 80/2021/TT-BTC.

  • Kê khai theo quý: Doanh thu năm trước liền kề từ 50 tỷ đồng trở xuống.

  • Kê khai theo tháng: Doanh thu năm trước liền kề trên 50 tỷ đồng.

  • Doanh nghiệp mới thành lập: Kê khai theo quý trong năm đầu tiên và xác định kỳ kê khai từ năm thứ hai dựa trên doanh thu của năm đầu tiên.

Thuế GTGT đầu vào của tài sản cố định (TSCĐ) có được khấu trừ không?

Có, nhưng phải đáp ứng điều kiện chung về khấu trừ (phải có hóa đơn GTGT hợp pháp và chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với giao dịch từ 20 triệu đồng trở lên).

Đặc biệt: Thuế GTGT đầu vào của ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống có giá trị vượt trên 1,6 tỷ đồng (chưa bao gồm thuế GTGT) sẽ không được khấu trừ tương ứng với phần trị giá vượt trên 1,6 tỷ đồng, trừ các trường hợp ô tô dùng để kinh doanh vận tải hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn.

Phân biệt hóa đỏ VAT (GTGT) và hóa đơn bán hàng?

Hóa đơn GTGT (Hóa đơn đỏ): Dành cho các doanh nghiệp tính thuế theo phương pháp khấu trừ. Trên hóa đơn có tách riêng dòng tiền hàng và dòng tiền thuế giá trị gia tăng.

Hóa đơn bán hàng: Dành cho các doanh nghiệp/hộ kinh doanh tính thuế theo phương pháp trực tiếp. Trên hóa đơn chỉ có tổng tiền thanh toán, không tách riêng phần thuế.

Dịch vụ quyết toán thuế TNCN terra

Dịch vụ quyết toán thuế trọn gói – Uy tín, chuyên nghiệp, chi phí hợp lý từ terra
Dịch vụ quyết toán thuế trọn gói – Uy tín, chuyên nghiệp, chi phí hợp lý từ terra

Bên cạnh mối quan tâm về thuế giá trị gia tăng, các vấn đề liên quan đến thuế Thu nhập cá nhân (TNCN) cũng khiến nhiều cá nhân và doanh nghiệp đau đầu vào mỗi kỳ quyết toán.

Việc tự thực hiện thường gặp nhiều rủi ro về sai sót số liệu hoặc chậm trễ hồ sơ, dẫn đến các khoản phạt không đáng có.

Hiểu được khó khăn đó, terra cung cấp giải pháp toàn diện với dịch vụ quyết toán thuế trọn gói. Chúng tôi cam kết mang lại sự chính xác và tiện lợi tối đa cho khách hàng.

Tại terra, chúng tôi cung cấp đa dạng các gói hỗ trợ như:

Khi lựa chọn dịch vụ quyết toán thuế trọn gói tại terra, khách hàng sẽ nhận được một giải pháp tài chính toàn diện với những lợi ích thiết thực nhất:

  • Xử lý số liệu chuẩn xác tuyệt đối: Chúng tôi thực hiện quy trình kiểm tra và đối chiếu dữ liệu vô cùng tỉ mỉ. Điều này đảm bảo kết quả quyết toán luôn chính xác, giúp bạn hạn chế tối đa các rủi ro phát sinh sau này.
  • Đảm bảo tính pháp lý và đúng quy trình: Terra luôn cập nhật nhanh chóng các Thông tư, Nghị định mới nhất. Hồ sơ của bạn sẽ được hoàn thiện đúng chuẩn mực pháp luật, không gặp bất kỳ trở ngại nào khi làm việc với cơ quan thuế.
  • Đồng hành và hỗ trợ tận tâm: Mọi vướng mắc của khách hàng đều được giải thích rõ ràng và xử lý nhanh chóng. Đội ngũ chuyên gia của terra cam kết hỗ trợ xuyên suốt cho đến khi bạn thực sự hài lòng với kết quả.
  • Bảo mật dữ liệu nghiêm ngặt: Chúng tôi coi trọng sự riêng tư của khách hàng. Tất cả tài liệu và thông tin tài chính đều được bảo vệ bằng quy trình bảo mật đa lớp, đảm bảo an toàn tuyệt đối.

terra luôn nỗ lực mang đến dịch vụ quyết toán thuế đáng tin cậy, giúp bạn tối ưu thời gian và giảm bớt áp lực quản lý tài chính. Hãy để terra trở thành đối tác chuyên nghiệp mà bạn có thể an tâm gửi gắm niềm tin.

    Họ và tên*

    Công ty*

    Chức vụ

    Phòng ban

    Số điện thoại*

    Email*

    Thành phố

    Bạn quan tâm đến vấn đề gì? Vui lòng chọn*

    Câu hỏi của bạn

    Lưu ý: Kiểm tra kỹ thông tin trước khi xác nhận và gửi cho terra


    Tổng kết

    Tóm lại, hiểu đúng thuế giá trị gia tăng giúp doanh nghiệp tuân thủ pháp luật và tối ưu chi phí hiệu quả. Nếu bạn cần hỗ trợ tư vấn và thực hiện các nghiệp vụ thuế chính xác, terra sẵn sàng đồng hành.

    Scroll to Top