Mục Lục

Thuế gián thu là gì? Đặc điểm và các loại thuế gián thu 2025

05/12/2025

Thuế gián thu là gì luôn là một trong những thắc mắc hàng đầu, bởi thuế này tác động trực tiếp lên giá cả hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng phải chi trả. Bài viết này terra sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ cơ chế hoạt động, ví dụ về thuế gián thu phổ biến nhất, từ đó giúp doanh nghiệp xây dựng chiến lược giá và tuân thủ thuế hiệu quả.

Thuế gián thu là gì?

Thuế gián thu là loại thuế mà người nộp thuế không đồng thời là người chịu thuế cuối cùng. Loại thuế này được thu gián tiếp thông qua các đơn vị sản xuất, kinh doanh (doanh nghiệp) và được cộng trực tiếp vào giá bán hàng hóa, dịch vụ.

  • Người nộp thuế: Là các tổ chức, doanh nghiệp bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ (đóng vai trò là bên thu hộ).
  • Người chịu thuế cuối cùng: Là người tiêu dùng hoặc người mua hàng hóa, dịch vụ đó.

Nói cách khác, doanh nghiệp thu hộ tiền thuế từ khách hàng và nộp lại cho Nhà nước, khiến người tiêu dùng là đối tượng thực sự gánh chịu chi phí thuế khi mua sản phẩm hoặc sử dụng dịch vụ.

Xem thêm: Thuế trực thu là gì?

Thuế gián thu là thuế mà người nộp thuế không là người chịu thuế sau cùng
Thuế gián thu là thuế mà người nộp thuế không là người chịu thuế sau cùng

Đặc điểm của thuế gián thu

Thuế gián thu có ba đặc điểm cốt lõi tạo nên bản chất riêng biệt, khác với thuế trực thu:

Đặc điểmMô tả chi tiết
Người nộp và người chịu thuế khác nhauĐây là đặc điểm cơ bản. Doanh nghiệp kê khai, nộp thuế nhưng người tiêu dùng chịu chi phí thông qua giá mua. Doanh nghiệp chỉ là “người thu thuế” thay cho Nhà nước
Cộng vào giá bánThuế gián thu là yếu tố cấu thành trong giá bán cuối cùng, tác động trực tiếp đến giá cả thị trường và quyết định mua hàng của người tiêu dùng
Mang tính chất lũy thoáiThuế được áp dụng với tỷ lệ cố định trên giá trị sản phẩm, không phân biệt mức thu nhập của người mua. Do đó, nó có tác động tương đối lớn hơn đến người có thu nhập thấp so với người có thu nhập cao khi mua cùng một sản phẩm

Thuế gián thu hoạt động như thế nào?

Cơ chế hoạt động của thuế gián thu là chuyển gánh nặng thuế thông qua giá cả
Cơ chế hoạt động của thuế gián thu là chuyển gánh nặng thuế thông qua giá cả

Cơ chế hoạt động của thuế gián thu gồm quá trình chuyển gánh nặng thuế từ người nộp (doanh nghiệp) sang người tiêu dùng cuối cùng thông qua giá cả.

Ví dụ về thuế gián thu (Thuế GTGT 10%):

  1. Giai đoạn Sản xuất: Công ty A sản xuất áo với chi phí 100.000 VNĐ. Khi bán cho nhà bán lẻ, công ty cộng thêm 10% GTGT (10.000 VNĐ).
    Giá bán: 110.000 VNĐ.
    Công ty A nộp: 10.000 VNĐ thuế GTGT đầu ra (đã thu của nhà bán lẻ) cho Nhà nước.
  2. Giai đoạn Bán lẻ: Nhà bán lẻ mua áo 110.000 VNĐ (trong đó có 10.000 VNĐ GTGT đầu vào). Nhà bán lẻ bán cho người tiêu dùng với giá 150.000 VNĐ (chưa thuế) và cộng thêm 10% GTGT (15.000 VNĐ).
    Giá cuối cùng người tiêu dùng trả: 165.000 VNĐ.
    Nhà bán lẻ nộp: 15.000 VNĐ (GTGT đầu ra thu của khách) – 10.000 VNĐ (GTGT đầu vào đã trả cho nhà sản xuất) = 5.000 VNĐ cho Nhà nước.

=> Kết quả: Toàn bộ 15.000 VNĐ tiền thuế được chịu bởi người tiêu dùng cuối cùng, trong khi các doanh nghiệp chỉ đóng vai trò thu hộ và nộp phần giá trị gia tăng trong từng khâu.

Xem thêm: Cách tính thuế giá trị gia tăng theo quy định hiện nay.

Các loại thuế gián thu hiện nay

Các loại thuế gián thu bao gồm tạo nguồn thu, điều tiết tiêu dùng và bảo vệ môi trường, được thiết kế nhằm các mục tiêu kinh tế vĩ mô khác nhau.

Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu

Theo quy định của Luật Thuế Xuất khẩu, Thuế Nhập khẩu 2016, loại thuế này áp dụng đối với hàng hóa lưu thông qua biên giới Việt Nam:

  • Thuế suất thông thường: Được quy định ở mức 150% mức thuế suất ưu đãi của từng mặt hàng tương ứng.
  • Điều tiết: Việc áp dụng thuế suất thường được thực hiện trong trường hợp hàng hóa xuất khẩu sang nước khác có thỏa thuận ưu đãi nhưng không đáp ứng các điều kiện để được hưởng mức thuế ưu đãi. Nếu thuế suất ưu đãi là 0%, mức thuế suất thông thường sẽ được quy định dựa trên cơ sở Điều 10 của Luật.
Thuế xuất khẩu/ nhập khẩu áp dụng với hàng hóa lưu thông qua biên giới
Thuế xuất khẩu/ nhập khẩu áp dụng với hàng hóa lưu thông qua biên giới

Thuế tiêu thụ đặc biệt

Thuế tiêu thụ đặc biệt được thiết lập để đánh vào một số loại hàng hóa và dịch vụ mang tính xa xỉ hoặc cần điều tiết tiêu dùng xã hội.

Các mặt hàng và dịch vụ chịu thuế (theo Khoản 1 Điều 2 Luật Thuế TTĐB hợp nhất 08/VBHN-VPQH năm 2022) bao gồm:

  • Thuốc lá điếu, xì gà và các chế phẩm từ cây thuốc lá.
  • Rượu, bia.
  • Xe ô tô dưới 24 chỗ (kể cả loại có vách ngăn cố định giữa khoang người và khoang hàng).
  • Xe mô tô có dung tích xi lanh trên 125cm³.
  • Tàu bay, du thuyền (sử dụng cho mục đích dân dụng).
  • Xăng các loại; Điều hòa nhiệt độ có công suất 90.000 BTU.
  • Bài lá.
  • Vàng mã, hàng mã (trừ đồ chơi trẻ em, đồ dùng dạy học).

Lưu ý quan trọng: Sản phẩm chịu thuế tiêu thụ đặc biệt phải là sản phẩm hoàn chỉnh, không áp dụng cho bộ linh kiện để lắp ráp các hàng hóa này.

Thuế giá trị gia tăng

Thuế giá trị gia tăng là loại thuế gián thu phổ biến, được tính dựa trên phần giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ trong suốt quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.

Cơ chế: Thuế chỉ áp dụng trên phần giá trị gia tăng, không phải trên toàn bộ giá trị hàng hóa.

Trách nhiệm: Mặc dù người tiêu dùng cuối cùng là đối tượng chịu thuế, nhưng các đơn vị sản xuất, kinh doanh (người bán) mới là bên có nghĩa vụ kê khai và nộp thuế cho Nhà nước.

Thuế bảo vệ môi trường

Thuế bảo vệ môi trường là một trong các loại thuế gián thu nhằm điều tiết hành vi tiêu dùng đối với các sản phẩm gây tác động tiêu cực đến môi trường (theo Luật Thuế BVMT 2010). Đối tượng chịu thuế theo quy định tại Điều 3 Luật Thuế BVMT 2010, gồm:

  • Xăng, dầu, mỡ nhờn (trừ etanol).
  • Than đá các loại (than nâu, than antraxit, than mỡ,…).
  • Dung dịch hydro-chloro-fluoro-carbon (HCFC).
  • Túi ni lông thuộc diện chịu thuế.
  • Thuốc diệt cỏ, thuốc trừ mối, thuốc bảo quản lâm sản, thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụng.
  • Trường hợp xét thấy cần thiết phải bổ sung đối tượng chịu thuế khác cho phù hợp với từng thời kỳ thì Ủy ban thường vụ Quốc hội xem xét, quy định.
Thuế BVMT điều tiết hành vi tiêu dùng với sản phẩm tác động tiêu cực đến môi trường
Thuế BVMT điều tiết hành vi tiêu dùng với sản phẩm tác động tiêu cực đến môi trường

Thuế tài nguyên

Tổ chức, cá nhân hoạt động khai thác tài nguyên thiên nhiên phải thực hiện nghĩa vụ thuế tài nguyên theo quy định. Đối tượng chịu thuế (Điều 2 Luật Thuế Tài nguyên 2009 sửa đổi) gồm:

  • Khoáng sản (kim loại và không kim loại).
  • Dầu thô.
  • Khí thiên nhiên, khí than.
  • Sản phẩm của rừng tự nhiên (trừ động vật).
  • Hải sản tự nhiên, gồm động và thực vật biển.
  • Nước thiên nhiên (nước mặt và nước dưới đất).
  • Yến sào thiên nhiên.
  • Tài nguyên khác do Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định.

Ưu và nhược điểm của thuế gián thu

Thuế gián thu mang lại những lợi ích đáng kể nhưng cũng tồn tại những hạn chế nhất định
Thuế gián thu mang lại những lợi ích đáng kể nhưng cũng tồn tại những hạn chế nhất định

Việc sử dụng thuế gián thu mang lại những lợi ích đáng kể cho ngân sách nhà nước và công tác quản lý, nhưng cũng tồn tại những hạn chế nhất định, chủ yếu liên quan đến tính công bằng xã hội.

Ưu điểm của thuế gián thu

Thuế gián thu được các chính phủ ưa chuộng nhờ những ưu điểm nổi bật sau:

  • Dễ thu và phổ quát: Thuế gián thu được thu thông qua giá bán hàng hóa, dịch vụ, khiến quá trình thu diễn ra tự động và rộng khắp. Hầu hết mọi người tiêu dùng đều đóng thuế khi mua sắm, tạo ra nguồn thu ổn định và dồi dào cho ngân sách nhà nước.
  • Hạn chế sự phản ứng từ người chịu thuế: Vì thuế đã được cộng thẳng vào giá bán, người tiêu dùng thường ít cảm nhận trực tiếp gánh nặng thuế hơn so với thuế trực thu (như thuế TNCN bị khấu trừ lương). Điều này giúp giảm thiểu sự phản đối hoặc tìm cách trốn thuế từ phía người tiêu dùng.
  • Công cụ điều tiết kinh tế vĩ mô hiệu quả: Nhà nước có thể sử dụng các loại thuế gián thu (đặc biệt là thuế tiêu thụ đặc biệt) để điều chỉnh tiêu dùng xã hội. Ví dụ: áp thuế suất cao đối với rượu, bia, thuốc lá để hạn chế tiêu dùng các mặt hàng có hại cho sức khỏe, hoặc áp thuế BVMT để khuyến khích sử dụng sản phẩm thân thiện với môi trường.
  • Điều tiết hoạt động xuất nhập khẩu: Thuế xuất khẩu, nhập khẩu là công cụ quan trọng để bảo hộ sản xuất trong nước, điều tiết cán cân thương mại và thực hiện các cam kết quốc tế.

Nhược điểm của thuế gián thu

Bên cạnh các ưu điểm, thuế gián thu cũng bộc lộ những hạn chế, cụ thể:

  • Tính lũy thoái (Kém công bằng): Thuế suất được áp dụng cố định trên giá trị hàng hóa mà không xét đến thu nhập của người mua. Ví dụ: Người thu nhập cao và người thu nhập thấp mua cùng mặt hàng chịu 10% thuế GTGT, đều đóng tiền thuế như nhau. Tuy nhiên, tỷ lệ phần trăm thuế này chiếm trên tổng thu nhập của người thu nhập thấp lại lớn hơn rất nhiều so với người thu nhập cao, dẫn đến sự bất bình đẳng trong phân phối thu nhập.
  • Dễ gây lạm phát: Vì thuế gián thu được cộng trực tiếp vào giá bán, việc tăng thuế suất thường dẫn đến tăng giá cả thị trường, có thể gây áp lực lên lạm phát.
  • Khó quản lý ở khâu truy xuất nguồn gốc: Đối với các loại thuế gián thu như thuế giá trị gia tăng, cần có hệ thống hóa đơn, chứng từ chặt chẽ ở mọi khâu sản xuất và lưu thông để tránh thất thu. Điều này đòi hỏi công tác quản lý của cơ quan thuế phải rất phức tạp và chi tiết.

Phân biệt thuế gián thu và thuế trực thu

Việc nắm rõ sự khác biệt giữa thuế trực thu và thuế gián thu giúp doanh nghiệp lập kế hoạch tài chính và chiến lược giá hiệu quả.

Tiêu chíThuế gián thuThuế trực thu
Đối tượng chịu thuếNgười tiêu dùng cuối cùng (Người mua hàng/dịch vụ)Người nộp thuế (Tổ chức, cá nhân có thu nhập/tài sản)
Người nộp thuếDoanh nghiệp sản xuất, kinh doanh (đóng vai trò thu hộ)Cá nhân, tổ chức có thu nhập hoặc tài sản chịu thuế
Cơ chế thuThu gián tiếp thông qua giá bán hàng hóa, dịch vụThu trực tiếp vào thu nhập hoặc tài sản
Ảnh hưởng đến giáCộng vào giá bán, ảnh hưởng trực tiếp đến giá thị trườngẢnh hưởng đến lợi nhuận sau thuế và thu nhập cá nhân
Tính chất điều tiếtMang tính lũy thoái, ít tạo sự bình đẳng về thu nhậpMang tính lũy tiến, tạo sự bình đẳng về điều tiết thu nhập
Ví dụGTGT, TTĐB, Thuế Xuất Nhập khẩuThuế Thu nhập cá nhân (TNCN), Thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN)

Dịch vụ quyết toán thuế TNCN cho doanh nghiệp

Dịch vụ quyết toán thuế thu nhập cá nhân tại terra
Dịch vụ quyết toán thuế thu nhập cá nhân tại terra

Dịch vụ quyết toán thuế cá nhân từ terra đảm bảo lợi ích cho mỗi khách hàng, cụ thể:

Lợi ích của dịch vụ quyết toán thuế TNCN từ terra

Lợi ích của dịch vụ quyết toán thuế thu nhập cá nhân từ terra:

  • Giảm 30% gánh nặng trong quá trình xử lý lương và thuế.
  • Tối ưu đến 20% chi phí và nguồn lực với dịch vụ chuyên nghiệp.
  • Đảm bảo 100% tính chính xác, giảm thiểu rủi ro thuế.
  • Tuân thủ 100% quy định pháp luật.

Dịch vụ tính lương của terra không chỉ hỗ trợ doanh nghiệp quyết toán thuế TNCN mà còn dành cho các cá nhân có nhiều nguồn thu nhập trong năm.

Đối với cá nhân, terra sẽ giúp bạn thực hiện những nghiệp vụ sau:

Đối với doanh nghiệp, terra sẽ thực hiện quyết toán thuế TNCN cho doanh nghiệp dựa trên MST của doanh nghiệp:

  • Xem lại công thức tính lương.
  • Thực hiện tính lương lại.
  • Kiểm tra mã số thuế cá nhân của nhân viên.
  • Kiểm tra thông tin người phụ thuộc để khấu trừ.
  • Nộp tờ khai PIT.
  • Chuẩn bị và gửi giấy chứng nhận khấu trừ thuế thu nhập cá nhân.

Quy trình thực hiện quyết toán thuế TNCN cho doanh nghiệp

Quy trình thực hiện dịch vụ làm quyết toán thuế thu nhập cá nhân cho doanh nghiệp gồm:

  1. Tiếp nhận thông tin khách hàng: terra tiếp nhận thông tin và yêu cầu từ khách hàng, tiến hành phân tích và đánh giá tình hình thuế hiện tại.
  2. Tư vấn và rà soát hồ sơ: Dựa trên thông tin đã thu thập, terra sẽ tư vấn, kiểm tra qua hồ sơ và lập kế hoạch chi tiết cho việc quyết toán thuế.
  3. Tính toán và lập tờ khai quyết toán: Đội ngũ chuyên gia của chúng tôi sẽ tiến hành kê khai và nộp thuế theo đúng quy định.
  4. Nộp tờ khai và hoàn tất thủ tục: Sau khi hoàn tất quy trình, terra sẽ cung cấp báo cáo chi tiết và giải đáp mọi thắc mắc của khách hàng.

Cam kết từ terra khi sử dụng dịch vụ quyết toán thuế TNCN

Khi lựa chọn dịch vụ quyết toán thuế trọn gói tại terra, chúng tôi cam kết mang đến cho bạn những giá trị vượt trội như sau:

  • Đảm bảo tính chính xác tuyệt đối: Chúng tôi cam kết sẽ thực hiện quyết toán thuế với độ chính xác cao nhất, giúp bạn tránh những sai sót có thể gây phiền toái về sau.
  • Tuân thủ các chính sách, quy định của pháp luật: Đội ngũ chuyên viên của chúng tôi luôn cập nhật và tuân thủ nghiêm ngặt các quy định pháp luật hiện hành, đảm bảo dịch vụ của chúng tôi luôn hợp pháp và minh bạch.
  • Hỗ trợ tận tâm, giải đáp toàn bộ các thắc mắc: Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe và hỗ trợ bạn trong suốt quá trình quyết toán, giải đáp mọi thắc mắc để bạn có thể yên tâm.
  • Bảo mật thông tin tuyệt đối: Chúng tôi cam kết bảo vệ thông tin cá nhân và tài chính của bạn một cách an toàn nhất, không để rò rỉ ra bên ngoài.

Với phương châm “Chính xác – Nhanh chóng – Bảo mật”, terra không ngừng nỗ lực để mang lại sự hài lòng và an tâm cho khách hàng trong mọi dịch vụ mà chúng tôi cung cấp. Hãy để terra đồng hành cùng bạn trong hành trình quản lý tài chính và thuế một cách thông minh và hiệu quả nhất.

Để lại thông tin theo biểu mẫu dưới đây để nhận được tư vấn sớm nhất từ đội ngũ terra nhé!

    Họ và tên*

    Công ty*

    Chức vụ

    Phòng ban

    Số điện thoại*

    Email*

    Thành phố

    Bạn quan tâm đến vấn đề gì? Vui lòng chọn*

    Câu hỏi của bạn

    Lưu ý: Kiểm tra kỹ thông tin trước khi xác nhận và gửi cho terra


    Tổng kết

    Việc nắm vững thuế gián thu là gì và cơ chế hoạt động của các loại thuế gián thu sẽ giúp doanh nghiệp tối ưu hóa giá thành sản phẩm, quản lý rủi ro và tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường. Việc vận dụng kiến thức về thuế gián thu một cách thông minh chính là chìa khóa để đảm bảo sự ổn định và phát triển bền vững cho hoạt động kinh doanh của mỗi doanh nghiệp.

    Scroll to Top