Trong quá trình làm việc, mỗi cá nhân đều cần hiểu rõ thu nhập chịu thuế là gì và những khoản thuộc diện phải nộp thuế theo quy định pháp luật để tránh các sai sót khi kê khai, quyết toán. Bài viết dưới đây terra chia sẻ thông tin giúp phân biệt thu nhập chịu thuế và thu nhập tính thuế, và đầy đủ 10 nhóm thu nhập chịu thuế theo Thông tư 111/2013/TT-BTC.
Thu nhập chịu thuế là gì?

Thu nhập chịu thuế là khoản thu nhập mà mỗi cá nhân hoặc tổ chức phải nộp theo quy định hiện hành. Đây là phần thu nhập còn lại sau khi loại trừ các khoản được miễn thuế, giảm trừ theo quy định pháp luật và là cơ sở để xác định số thuế thu nhập cá nhân phải nộp.
Tất cả đều chỉ đến khoản thu nhập thuộc diện tính thuế theo quy định tại Luật Thuế thu nhập cá nhân và Thông tư 111/2013/TT-BTC.
Xem thêm:
Thu nhập chịu thuế TNCN là gì? Thu nhập chịu thuế và thu nhập tính thuế TNCN khác nhau thế nào?
Dưới đây là bảng phân biệt thu nhập chịu thuế và thu nhập tính thuế TNCN:
| Tiêu chí | Thu nhập chịu thuế | Thu nhập tính thuế |
| Định nghĩa | Tổng các khoản thu nhập cá nhân nhận được trong kỳ tính thuế và thuộc diện phải nộp thuế theo quy định | Thu nhập chịu thuế sau khi trừ các khoản giảm trừ, miễn trừ theo quy định pháp luật |
| Phạm vi | Bao gồm toàn bộ 10 nhóm thu nhập theo Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC | Chỉ bao gồm phần thu nhập đã trừ giảm trừ gia cảnh, bảo hiểm bắt buộc, quỹ hưu trí tự nguyện, từ thiện… |
| Ví dụ | Thu nhập từ kinh doanh, lương, đầu tư vốn, chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản, bản quyền, trúng thưởng… | Thu nhập sau khi trừ giảm trừ người phụ thuộc, bảo hiểm, khoản miễn thuế… |
| Tính chất | Chưa trừ bất kỳ khoản giảm trừ nào | Đã trừ đầy đủ các khoản giảm trừ theo quy định |
| Mục đích | Xác định tổng thu nhập phát sinh thuộc diện thuế | Xác định số thuế TNCN phải nộp |
| Cách tính | Cộng tổng các nguồn thu nhập chịu thuế | Thu nhập chịu thuế – các khoản giảm trừ |
Xem thêm:
Tổng hợp các khoản thu nhập chịu thuế
Theo Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC, có 10 nhóm thu nhập chịu thuế TNCN, bao gồm:
Thu nhập từ kinh doanh

- Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.
- Thu nhập từ hành nghề độc lập có giấy phép/chứng chỉ.
- Thu nhập từ nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng, đánh bắt thủy sản, làm muối không được miễn thuế.
Thu nhập từ tiền lương, tiền công

- Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương.
- Các khoản phụ cấp, trợ cấp (trừ các khoản được miễn thuế).
- Tiền thù lao dưới nhiều hình thức.
- Thu nhập từ tham gia hội đồng quản trị, ban kiểm soát, quản lý dự án, hội đồng quản lý…
- Các khoản lợi ích bằng tiền hoặc hiện vật ngoài lương.
Tuy nhiên, theo quy định hiện hành (Điều 3 và Điều 4 Thông tư 111/2013/TT-BTC), một số khoản tiền lương, trợ cấp sau sẽ không phải tính vào Thu nhập chịu thuế TNCN (hoặc được miễn thuế), bao gồm:
- Các khoản phụ cấp, trợ cấp được miễn thuế: Phụ cấp độc hại, nguy hiểm, phụ cấp khu vực; trợ cấp một lần khi sinh con, nuôi con nuôi, trợ cấp khó khăn đột xuất, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp…
- Tiền ăn giữa ca, ăn trưa (nếu chi trả bằng hiện vật hoặc chi bằng tiền mặt nhưng không vượt quá mức quy định của Nhà nước – hiện nay là 730.000 VNĐ/người/tháng đối với người lao động làm việc tại các đơn vị sự nghiệp, cơ quan nhà nước theo Nghị định 149/2018/NĐ-CP).
- Chi phí thuê nhà, điện, nước và các dịch vụ kèm theo (được chi trả hộ hoặc khoán) không vượt quá 15% tổng thu nhập chịu thuế tại đơn vị làm việc.
- Chi phí trang phục (nếu chi trả bằng tiền mặt) không vượt quá 5.000.000 VNĐ/năm.
- Các khoản đóng góp bảo hiểm bắt buộc (Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm thất nghiệp) do người sử dụng lao động đóng cho người lao động.
- Tiền làm thêm giờ, làm việc ban đêm được trả cao hơn so với tiền lương làm việc ban ngày, trong giờ làm việc theo quy định của Bộ luật Lao động.
Xem thêm: Cách tính thuế thu nhập cá nhân.
Thu nhập từ đầu tư vốn

- Lãi cho vay.
- Cổ tức, lợi tức nhận được.
- Phần tăng vốn khi chia, tách, sáp nhập, hợp nhất doanh nghiệp hoặc rút vốn.
- Lãi từ trái phiếu, tín phiếu, giấy tờ có giá.
- Lợi tức ghi tăng vốn.
Tuy nhiên, theo quy định hiện hành (Điều 4 Thông tư 111/2013/TT-BTC), một số khoản thu nhập từ đầu tư vốn sau sẽ được miễn thuế TNCN và không phải tính vào Thu nhập chịu thuế, bao gồm:
- Lãi từ tiền gửi tại các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, và lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ (bao gồm cả lãi trả chậm, lãi trả thêm…).
- Cổ tức được chia cho các cổ đông bằng cổ phiếu hoặc thu nhập từ việc mua cổ phiếu ưu đãi được quyền chuyển đổi thành cổ phiếu thường của công ty cổ phần, theo quy định của Luật chứng khoán.
- Thu nhập nhận được từ việc tham gia góp vốn bằng các tài sản khác ngoài tiền và không phát sinh thu nhập chênh lệch (tức là giá trị góp vốn được bảo toàn).
- Thu nhập từ cổ tức của công ty cổ phần nếu cá nhân đó đồng thời đang nắm giữ cả cổ phiếu thường và cổ phiếu ưu đãi và phần cổ tức được chia tương ứng với cổ phiếu ưu đãi theo quy định.
Thu nhập từ chuyển nhượng vốn
- Chuyển nhượng phần vốn góp tại công ty TNHH, công ty hợp danh, hợp tác xã.
- Chuyển nhượng chứng khoán.
- Các hình thức chuyển nhượng vốn khác.
Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản

- Chuyển nhượng quyền sử dụng đất, nhà ở.
- Chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất.
- Chuyển nhượng quyền thuê đất, thuê mặt nước.
- Góp vốn bằng bất động sản.
- Thu nhập từ ủy quyền có quyền chuyển nhượng bất động sản.
Thu nhập từ trúng thưởng
- Trúng xổ số, khuyến mại, cá cược, giải thưởng trong các trò chơi hợp pháp.
Theo quy định, người lao động chỉ phải nộp thuế nếu thu nhập nhận được vượt trên 10 triệu đồng cho mỗi lần trúng thưởng/chuyển nhượng. Điều này đồng nghĩa:
- Nếu thu nhập từ 10 triệu đồng trở xuống: Không tính vào thu nhập chịu thuế (bạn nhận trọn vẹn, không phải nộp).
- Nếu thu nhập > 10 triệu đồng: 10% (tính trên phần vượt).
Hiện nay có một số trường hợp nhận tiền thưởng nhưng không phải là trúng thưởng theo luật định (ví dụ: tiền thưởng năng suất lao động, tiền thưởng doanh số…). Những khoản này sẽ được cộng vào Tiền lương, tiền công để tính thuế theo biểu lũy tiến từng phần, chứ không áp dụng mức 10% hay ngưỡng 10 triệu của trúng thưởng xổ số/khuyến mại.
Thu nhập từ bản quyền
- Thu nhập từ chuyển giao, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ (quyền tác giả, quyền liên quan, quyền sở hữu công nghiệp).
- Thu nhập từ chuyển giao công nghệ: quy trình, bí quyết kỹ thuật, phần mềm, bản vẽ kỹ thuật, dữ liệu…
Thu nhập từ bản quyền nhỏ hơn hoặc bằng 10 triệu đồng theo hợp đồng chuyển giao sẽ không phải chịu thuế, trường hợp thu nhập trên 10 triệu đồng sẽ chịu thuế là 5% tính trên phần vượt.
Thu nhập từ nhượng quyền thương mại
- Thu nhập từ hợp đồng nhượng quyền hoặc nhượng lại quyền thương mại.
Thu nhập từ nhượng quyền thương mại nhỏ hơn hoặc bằng 10 triệu đồng theo hợp đồng chuyển giao sẽ không phải chịu thuế. Thu nhập trên 10 triệu đồng sẽ chịu thuế là 5% tính trên phần vượt.
Thu nhập từ nhận thừa kế
- Chứng khoán, vốn góp, bất động sản, tài sản phải đăng ký quyền sở hữu như ô tô, xe máy, tàu thủy, máy bay…
Trường hợp được miễn thuế theo Điều 4 Luật Thuế TNCN: Thu nhập từ thừa kế là Bất động sản (nhà, đất, quyền sử dụng đất…) sẽ được miễn thuế nếu việc thừa kế diễn ra giữa những người có quan hệ huyết thống/hôn nhân sau:
- Vợ với chồng.
- Cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ.
- Cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi.
- Cha chồng, mẹ chồng với con dâu.
- Cha vợ, mẹ vợ với con rể.
- Ông nội, bà nội với cháu nội.
- Ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại.
- Anh, chị, em ruột với nhau.
Nếu nhận thừa kế là Chứng khoán, vốn góp, ô tô, xe máy, tàu thuyền… (các tài sản phải đăng ký sở hữu khác) thì dù là cha con hay vợ chồng vẫn phải nộp thuế TNCN nếu giá trị tài sản nhận được lớn hơn 10 triệu đồng. Mức thuế: 10% trên phần giá trị vượt trên 10 triệu đồng.
Thu nhập từ nhận quà tặng
- Chứng khoán, phần vốn góp, bất động sản, tài sản phải đăng ký quyền sở hữu.
Xem thêm: Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân là gì?
Hướng dẫn cách tính thuế TNCN từ các khoản thu nhập chịu thuế
Sau đây là bảng tổng hợp hướng dẫn cách tính thuế TNCN, phân loại theo thu nhập chịu thuế:
| Loại thu nhập | Cách tính thuế TNCN |
| Tiền lương, tiền công | – HĐLĐ ≥ 3 tháng: biểu thuế lũy tiến từng phần – HĐLĐ < 3 tháng: 10% trên tổng thu nhập – Cá nhân không cư trú: 20% |
| Kinh doanh | Doanh thu tính thuế × tỷ lệ thuế TNCN |
| Đầu tư vốn | 5% × thu nhập tính thuế |
| Chuyển nhượng chứng khoán | 0,1% × giá chuyển nhượng |
| Chuyển nhượng bất động sản | 2% × giá chuyển nhượng |
| Trúng thưởng, bản quyền, nhượng quyền thương mại, quà tặng, thừa kế | 10% × thu nhập tính thuế |
Xem thêm: Cách tính lương gross sang net?
Dịch vụ quyết toán thuế TNCN từ terra

Dịch vụ quyết toán thuế cá nhân từ terra đảm bảo lợi ích cho mỗi khách hàng, cụ thể:
Lợi ích của dịch vụ quyết toán thuế TNCN từ terra
Lợi ích của dịch vụ quyết toán thuế thu nhập cá nhân từ terra:
- Giảm 30% gánh nặng trong quá trình xử lý lương và thuế.
- Tối ưu đến 20% chi phí và nguồn lực với dịch vụ chuyên nghiệp.
- Đảm bảo 100% tính chính xác, giảm thiểu rủi ro thuế.
- Tuân thủ 100% quy định pháp luật.
Dịch vụ tính lương của terra không chỉ hỗ trợ doanh nghiệp quyết toán thuế TNCN mà còn dành cho các cá nhân có nhiều nguồn thu nhập trong năm.
Đối với cá nhân, terra sẽ giúp bạn thực hiện những nghiệp vụ sau:
- Báo cáo tóm tắt lương hàng tháng.
- Kiểm tra mã số thuế của cá nhân.
- Kiểm tra thông tin người phụ thuộc để khấu trừ, bao gồm cả việc tra cứu mã số thuế người phụ thuộc.
- Nộp tờ khai PIT.
Đối với doanh nghiệp, terra sẽ thực hiện quyết toán thuế TNCN cho doanh nghiệp dựa trên MST của doanh nghiệp:
- Xem lại công thức tính lương.
- Thực hiện tính lương lại.
- Kiểm tra mã số thuế cá nhân của nhân viên.
- Kiểm tra thông tin người phụ thuộc để khấu trừ.
- Nộp tờ khai PIT.
- Chuẩn bị và gửi giấy chứng nhận khấu trừ thuế thu nhập cá nhân.
Quy trình thực hiện quyết toán thuế TNCN cho doanh nghiệp
Quy trình thực hiện dịch vụ làm quyết toán thuế thu nhập cá nhân cho doanh nghiệp gồm:
- Tiếp nhận thông tin khách hàng: terra tiếp nhận thông tin và yêu cầu từ khách hàng, tiến hành phân tích và đánh giá tình hình thuế hiện tại.
- Tư vấn và rà soát hồ sơ: Dựa trên thông tin đã thu thập, terra sẽ tư vấn, kiểm tra qua hồ sơ và lập kế hoạch chi tiết cho việc quyết toán thuế.
- Tính toán và lập tờ khai quyết toán: Đội ngũ chuyên gia của chúng tôi sẽ tiến hành kê khai và nộp thuế theo đúng quy định.
- Nộp tờ khai và hoàn tất thủ tục: Sau khi hoàn tất quy trình, terra sẽ cung cấp báo cáo chi tiết và giải đáp mọi thắc mắc của khách hàng.
Cam kết từ terra khi sử dụng dịch vụ quyết toán thuế TNCN
Khi lựa chọn dịch vụ quyết toán thuế trọn gói tại terra, chúng tôi cam kết mang đến cho bạn những giá trị vượt trội như sau:
- Đảm bảo tính chính xác tuyệt đối: Chúng tôi cam kết sẽ thực hiện quyết toán thuế với độ chính xác cao nhất, giúp bạn tránh những sai sót có thể gây phiền toái về sau.
- Tuân thủ các chính sách, quy định của pháp luật: Đội ngũ chuyên viên của chúng tôi luôn cập nhật và tuân thủ nghiêm ngặt các quy định pháp luật hiện hành, đảm bảo dịch vụ của chúng tôi luôn hợp pháp và minh bạch.
- Hỗ trợ tận tâm, giải đáp toàn bộ các thắc mắc: Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe và hỗ trợ bạn trong suốt quá trình quyết toán, giải đáp mọi thắc mắc để bạn có thể yên tâm.
- Bảo mật thông tin tuyệt đối: Chúng tôi cam kết bảo vệ thông tin cá nhân và tài chính của bạn một cách an toàn nhất, không để rò rỉ ra bên ngoài.
Với phương châm “Chính xác – Nhanh chóng – Bảo mật”, terra không ngừng nỗ lực để mang lại sự hài lòng và an tâm cho khách hàng trong mọi dịch vụ mà chúng tôi cung cấp. Hãy để terra đồng hành cùng bạn trong hành trình quản lý tài chính và thuế một cách thông minh và hiệu quả nhất.
Để lại thông tin theo biểu mẫu dưới đây để nhận được tư vấn sớm nhất từ đội ngũ terra nhé!
Tổng kết
Hiểu rõ thu nhập chịu thuế là gì cũng như sự khác biệt giữa thu nhập chịu thuế và thu nhập tính thuế là bước quan trọng giúp thực hiện đúng quy định của pháp luật thuế. Khi nắm được các nhóm thu nhập thuộc diện chịu thuế và cách tính thuế theo từng loại, mỗi cá nhân và doanh nghiệp sẽ chủ động hơn và giảm rủi ro trong quá trình kê khai.





