Mục Lục

Hướng dẫn cách hạch toán lương cụ thể trong từng trường hợp

03/09/2025

Ngoài việc nắm vững định nghĩa hạch toán là gì, kế toán viên cũng cần hiểu rõ các phương pháp ghi nhận chi phí cho từng trường hợp. Trong bài viết này, terra sẽ hướng dẫn chi tiết cách hạch toán lương riêng với mỗi tình huống. Qua đó, kế toán viên có thể thực hiện công việc chính xác và đúng quy định.

Các tài khoản kế toán liên quan đến tiền lương và các khoản theo lương

Để hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương một cách chính xác, kế toán viên cần hiểu rõ bản chất và cách sử dụng hai tài khoản chính: Tài khoản 334 (Phải trả người lao động) và Tài khoản 338 (Phải trả, phải nộp khác). 

Tài khoản 334 – Ghi nhận khoản phải trả cho người lao động

Tài khoản 334 (Phải trả người lao động) là tài khoản dùng để phản ánh các khoản phải trả cho người lao động của doanh nghiệp và tình hình thanh toán các khoản đó. Tài khoản này ghi nhận các khoản như tiền lương, tiền công, thưởng, phụ cấp và các khoản thu nhập khác phải trả cho nhân viên, đồng thời theo dõi tình hình thanh toán. Trong đó, TK334 giúp quản lý chi tiết theo từng nhóm đối tượng và được chia thành các tài khoản con như:

  • TK 3341 (Phải trả công nhân viên) 
  • TK 3348 (Phải trả người lao động khác)

Kết cấu của tài khoản bao gồm các giao dịch ở Bên Nợ và Bên Có, với số dư cuối kỳ thường ở Bên Có, phản ánh số tiền còn nợ nhân viên. Dưới đây là bảng tóm tắt để dễ hình dung:

Bên NợBên Có
  • Các khoản đã thanh toán cho người lao động (tiền lương, tiền công, thưởng, tạm ứng…).
  • Các khoản khấu trừ vào lương của người lao động (BHXH, BHYT, BHTN, Thuế TNCN, tạm ứng…).
  • Các khoản tiền lương, tiền công, thưởng và các khoản khác phải trả cho người lao động.
Số dư bên Nợ (nếu có): Phản ánh số tiền doanh nghiệp đã trả lớn hơn số phải trả cho người lao động.Số dư bên Có: Phản ánh số tiền lương và các khoản khác doanh nghiệp còn phải trả cho người lao động.

Số dư bên Có thường phổ biến, cho thấy doanh nghiệp còn nợ nhân viên lương hoặc thưởng chưa thanh toán. Số dư bên Nợ hiếm gặp, chỉ xảy ra khi trả thừa hoặc tạm ứng vượt số phải trả, giúp kế toán dễ dàng kiểm soát và điều chỉnh.

Tài khoản 338 – Ghi nhận các khoản trích nộp theo lương

Tài khoản 338 (Phải trả, phải nộp khác) được dùng để phản ánh tình hình thanh toán các khoản phải trả, phải nộp cho Nhà nước và các tổ chức. Tài khoản này giúp doanh nghiệp theo dõi các khoản trích nộp theo lương và đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật. TK 338 được chia thành các tài khoản con để quản lý chi tiết các nghĩa vụ tài chính, bao gồm: 

  • TK 3382 (Kinh phí công đoàn)
  • TK 3383 (Bảo hiểm xã hội)
  • TK 3384 (Bảo hiểm y tế)
  • TK 3386 (Bảo hiểm thất nghiệp). 

Để hiểu rõ hơn, kết cấu của Tài khoản 338 được trình bày rõ ràng qua bảng sau:

Bên NợBên Có
  • Đã nộp KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN cho cơ quan quản lý.
  • Chi trả các khoản BHXH (ốm đau, thai sản) cho người lao động.
  • Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN tính vào chi phí của doanh nghiệp.
  • Khấu trừ các khoản BHXH, BHYT, BHTN vào lương của người lao động.
Số dư bên Nợ (nếu có): Phản ánh số đã trả hoặc nộp vượt quá số phải trả, phải nộp.Số dư bên Có: Phản ánh số tiền còn phải trả, phải nộp cho cơ quan chức năng hoặc người lao động.

Số dư bên Có của Tài khoản 338 thường xuất hiện, cho thấy các khoản doanh nghiệp còn nợ cơ quan bảo hiểm hoặc công đoàn tính trên quỹ lương. Số dư bên Nợ hiếm gặp, chỉ xảy ra khi doanh nghiệp nộp thừa hoặc chi trả vượt số phải nộp, giúp kế toán viên dễ dàng đối chiếu và điều chỉnh.

Nguyên tắc khi thực hiện hạch toán tiền lương

Để đảm bảo tính chính xác, hợp lệ và nhất quán, mọi nghiệp vụ hạch toán tiền lương cần tuân thủ chặt chẽ các nguyên tắc và dựa trên những căn cứ rõ ràng dưới đây. Những nguyên tắc này giúp kiểm toán nội bộ tránh sai sót và đảm bảo sổ sách phản ánh đúng tình hình tài chính của doanh nghiệp.

Nguyên tắc hạch toán tiền lương & các khoản trích theo lương

Dưới đây là các nguyên tắc hạch toán tiền lương cốt lõi mà kế toán cần tuân thủ:

Hạch toán chi phí đúng đối tượng: Chi phí lương của bộ phận nào phải được ghi nhận đúng vào tài khoản chi phí của bộ phận đó, đảm bảo phân bổ chính xác và minh bạch.

  • Lương giám đốc, kế toán, nhân sự: Hạch toán vào TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp.
  • Lương nhân viên bán hàng, marketing: Hạch toán vào TK 641 – Chi phí bán hàng.
  • Lương công nhân sản xuất: Hạch toán vào TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp.
  • Lương quản đốc phân xưởng: Hạch toán vào TK 627 – Chi phí sản xuất chung.

Phân chia rõ ràng các khoản trích theo lương: Tách bạch hai phần: phần doanh nghiệp chịu (tính vào chi phí) và phần người lao động chịu (khấu trừ vào lương), giúp tránh nhầm lẫn khi nộp cho cơ quan nhà nước.

Luôn cập nhật quy định mới nhất: Kế toán phải chủ động cập nhật tỷ lệ trích nộp các khoản bảo hiểm và mức lương cơ sở vùng theo quy định hiện hành của pháp luật để áp dụng chính xác, ví dụ tỷ lệ BHXH 25.5%, BHYT 4.5%, BHTN 2% và KPCĐ 2% tính trên quỹ lương từ năm 2022 đến nay.

Một số nguyên tắc hạch toán các khoản trích theo lương
Một số nguyên tắc hạch toán các khoản trích theo lương cần chú ý

Căn cứ tính lương nhân viên

Để hiểu rõ cách tính lương chính xác vào cuối kỳ, kế toán dựa vào các tài liệu và hồ sơ cụ thể sau. Mỗi loại tài liệu đóng vai trò quan trọng trong việc xác định thu nhập và các khoản khấu trừ:

  • Bảng chấm công: Cung cấp dữ liệu về số ngày công, giờ làm thực tế của nhân viên, làm cơ sở để tính lương theo thời gian làm việc và phát hiện các khoản tăng ca hoặc nghỉ phép.
  • Hợp đồng lao động (và các phụ lục kèm theo): Là cơ sở pháp lý quy định mức lương chính, chức danh, phụ cấp và các thỏa thuận khác, giúp kế toán tính toán đúng theo cam kết ban đầu.
  • Quy chế lương thưởng, phúc lợi của công ty: Là căn cứ để tính lương hiệu suất (KPIs), thưởng doanh số, thưởng lễ tết và các khoản phụ cấp theo chính sách nội bộ, đảm bảo tính công bằng và khuyến khích nhân viên.

Hướng dẫn hạch toán lương chi tiết trong từng trường hợp

Sau khi đã nắm vững các tài khoản và nguyên tắc, phần tiếp theo sẽ đi vào hướng dẫn chi tiết cách định khoản các nghiệp vụ lương phổ biến nhất tại doanh nghiệp. Các bước hạch toán dưới đây được trình bày rõ ràng, giúp kế toán viên dễ dàng áp dụng vào thực tế, đảm bảo tính chính xác và tuân thủ quy định.

Hướng dẫn cách hạch toán chi phí lương đầy đủ

Việc ghi nhận chi phí lương vào sổ sách kế toán bao gồm các bút toán chính sau đây:

Hạch toán lương cho nhân viên

Khi hạch toán lương nhân viên, doanh nghiệp ghi nhận chi phí lương vào các tài khoản chi phí phù hợp với bộ phận của nhân viên. Bút toán cốt lõi là:

  • Nợ TK 642, 641, 622, 627, 241… (Tùy thuộc vào bộ phận: quản lý, bán hàng, sản xuất, xây dựng cơ bản…)
  • Có TK 334 – Phải trả người lao động

Bút toán này phản ánh số tiền lương, phụ cấp hoặc các khoản thu nhập khác mà doanh nghiệp cần trả cho nhân viên, đồng thời ghi nhận vào chi phí vận hành của bộ phận tương ứng.

Hướng dẫn cách hạch toán trả lương nhân viên
Hướng dẫn cách hạch toán trả lương nhân viên với chi phí đầy đủ

Hạch toán chi phí lương và thưởng

Các khoản thưởng cho nhân viên được hạch toán theo hai trường hợp khác nhau, tùy thuộc vào nguồn gốc của khoản thưởng:

Trường hợp 1: Thưởng tính trực tiếp vào chi phí (như thưởng doanh số, KPI)

Các khoản thưởng này được ghi nhận tương tự như lương, hạch toán vào chi phí của bộ phận liên quan. Bút toán:

  • Nợ TK 642, 641, 622, 627… (Tùy bộ phận: quản lý, bán hàng, sản xuất…)
  • Có TK 334 – Phải trả người lao động

Trường hợp 2: Thưởng từ Quỹ khen thưởng, phúc lợi (TK 353)

Khi doanh nghiệp sử dụng quỹ khen thưởng hoặc phúc lợi để chi trả thưởng, quy trình hạch toán gồm hai bước:

  • Bước 1: Khi trích lập quỹ

Nợ TK 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

Có TK 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi

  • Bước 2: Khi quyết định chi thưởng từ quỹ

Nợ TK 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi

Có TK 334 – Phải trả người lao động

Hạch toán các khoản Bảo hiểm trích theo lương

Các khoản trích theo lương như bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) và kinh phí công đoàn (KPCĐ) được hạch toán dựa trên tỷ lệ quy định. Dưới đây là bảng tỷ lệ trích theo lương mới nhất (tính đến tháng 8/2025):

Các khoản trích theo lươngTrích vào chi phí DNTrừ vào lương NLĐTổng cộng
Bảo hiểm xã hội (BHXH)17.5%8%25.5%
Bảo hiểm y tế (BHYT)3%1.5%4.5%
Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN)1%1%2%
Kinh phí công đoàn (KPCĐ)2%0%2%

Bút toán 1: Hạch toán phần doanh nghiệp chịu (tính vào chi phí)
Phần bảo hiểm và kinh phí công đoàn mà doanh nghiệp chịu được ghi nhận vào chi phí của bộ phận tương ứng:

  • Nợ TK 642, 641, 622, 627… (Tùy bộ phận)
  • Có TK 3383 (BHXH)
  • Có TK 3384 (BHYT)
  • Có TK 3386 (BHTN)
  • Có TK 3382 (KPCĐ)

Bút toán 2: Hạch toán phần người lao động chịu (khấu trừ vào lương)

Phần bảo hiểm khấu trừ từ lương nhân viên được ghi nhận như sau:

  • Nợ TK 334 – Phải trả người lao động
  • Có TK 3383 (BHXH)
  • Có TK 3384 (BHYT)
  • Có TK 3386 (BHTN)

Các bút toán này đảm bảo doanh nghiệp ghi nhận đúng nghĩa vụ bảo hiểm của cả hai bên, đồng thời phản ánh khoản khấu trừ từ lương nhân viên.

Hướng dẫn hạch toán các khoản bảo hiểm
Hướng dẫn hạch toán các khoản bảo hiểm trích theo lương

Hạch toán tiền lương cho các khoản giảm trừ khác

Ngoài bảo hiểm, các khoản giảm trừ khác như tạm ứng hoặc thuế thu nhập cá nhân (TNCN) cũng cần được hạch toán riêng biệt:

Khấu trừ tạm ứng

Khi khấu trừ các khoản tạm ứng từ lương nhân viên, bút toán được ghi nhận như sau:

  • Nợ TK 334 – Phải trả người lao động
  • Có TK 141 – Tạm ứng

Bút toán này phản ánh việc giảm số tiền lương phải trả do đã khấu trừ khoản tạm ứng trước đó của nhân viên.

Khấu trừ Thuế thu nhập cá nhân (TNCN)

Khi khấu trừ thuế TNCN từ lương nhân viên, bút toán là:

  • Nợ TK 334 – Phải trả người lao động
  • Có TK 3335 – Thuế thu nhập cá nhân

Bút toán này đảm bảo doanh nghiệp ghi nhận đúng số thuế TNCN phải nộp thay cho nhân viên, đồng thời giảm khoản lương thực trả.

Cách hạch toán chi trả lương cho nhân viên

Chi trả lương là bước cuối để hoàn tất quy trình lương, đảm bảo nhân viên nhận được số tiền thực lĩnh sau các khoản khấu trừ. Công thức tính lương thực nhận là:

Lương thực trả = Tổng thu nhập – (BHXH + BHYT + BHTN) – Thuế TNCN – Các khoản tạm ứng.

Bút toán khi chi trả lương (bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản):

  • Nợ TK 334 – Phải trả người lao động
  • Có TK 111 (Tiền mặt) hoặc Có TK 112 (Tiền gửi ngân hàng)

Bút toán này giảm số dư TK 334, phản ánh việc doanh nghiệp đã thanh toán lương cho nhân viên, đảm bảo sổ sách cân đối.

Hạch toán nộp tiền bảo hiểm

Khi doanh nghiệp nộp các khoản bảo hiểm và kinh phí công đoàn cho cơ quan nhà nước, bút toán được ghi nhận như sau để giảm nghĩa vụ phải nộp. Bút toán này giúp doanh nghiệp theo dõi và đảm bảo nộp đầy đủ các khoản BHXH, BHYT, BHTN, và KPCĐ đúng hạn, tránh rủi ro pháp lý.

  • Nợ TK 3383 (Tổng BHXH phải nộp)
  • Nợ TK 3384 (Tổng BHYT phải nộp)
  • Nợ TK 3386 (Tổng BHTN phải nộp)
  • Nợ TK 3382 (Tổng KPCĐ phải nộp)
  • Có TK 111 (Tiền mặt) hoặc Có TK 112 (Tiền gửi ngân hàng)
Hướng dẫn hạch toán nộp tiền bảo hiểm
Hướng dẫn hạch toán nộp tiền bảo hiểm chi tiết

Cách hạch toán tiền BHXH phải trả cho nhân viên

Cách hạch toán tiền lương này đảm bảo doanh nghiệp ghi nhận đúng các khoản chi trả chế độ BHXH và hoàn lại từ cơ quan bảo hiểm, giữ sổ sách minh bạch. Khi nhân viên được hưởng các chế độ BHXH như ốm đau hoặc thai sản, quy trình bao gồm ba bước để ghi nhận nghĩa vụ chi trả và hoàn tiền từ cơ quan BHXH:

Bước 1: Khi có quyết định chi trả chế độ BHXH:

  • Nợ TK 3383 – Bảo hiểm xã hội
  • Có TK 334 – Phải trả người lao động

Bước 2: Khi chi trả nhân sự tiền lương:

  • Nợ TK 334 – Phải trả người lao động
  • Có TK 111 (Tiền mặt) hoặc Có TK 112 (Tiền gửi ngân hàng)

Bước 3: Khi nhận tiền hoàn từ cơ quan BHXH:

  • Nợ TK 111 (Tiền mặt) hoặc Nợ TK 112 (Tiền gửi ngân hàng)
  • Có TK 3383 – Bảo hiểm xã hội

Ví dụ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương

Dưới đây là ví dụ minh họa về hạch toán lương và các khoản trích theo lương tại Công ty A. Trong tháng 4/2024, công ty có số dư đầu tháng và các phát sinh nghiệp vụ cụ thể. Các tỷ lệ trích bảo hiểm sử dụng trong ví dụ dựa trên quy định hiện hành, với tổng lương phải thanh toán là 110.000.000 đồng, bao gồm:

  • Bộ phận trực tiếp sản xuất: 20.000.000 đồng
  • Gián tiếp phục vụ sản xuất: 15.000.000 đồng
  • Bán hàng: 35.000.000 đồng
  • Quản lý doanh nghiệp: 40.000.000 đồng

Số Dư Đầu Tháng

  • TK 334 (Phải trả người lao động): 16.000.000 đồng (số dư Có, nợ lương đầu kỳ)
  • TK 3383 (Bảo hiểm xã hội): 1.000.000 đồng (số dư Có, nợ BHXH phải nộp)

Các Phát Sinh Trong Tháng Và Định Khoản

  • Rút tiền gửi ngân hàng về quỹ tiền mặt và chi trả lương nợ đầu tháng cùng tạm ứng lương đợt 1 (tổng 85.000.000 đồng):

Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt:

Nợ TK 111 (Tiền mặt): 85.000.000 đồng

Có TK 112 (Tiền gửi ngân hàng): 85.000.000 đồng

Chi tiền mặt để trả lương nợ đầu tháng và tạm ứng lương đợt 1:

Nợ TK 334 (Phải trả người lao động): 85.000.000 đồng

Có TK 111 (Tiền mặt): 85.000.000 đồng

  • Ghi nhận tiền lương phải thanh toán cho các bộ phận cuối tháng (tổng 110.000.000 đồng):

Nợ TK 622 (Chi phí nhân công trực tiếp): 20.000.000 đồng

Nợ TK 627 (Chi phí sản xuất chung): 15.000.000 đồng

Nợ TK 641 (Chi phí bán hàng): 35.000.000 đồng

Nợ TK 642 (Chi phí quản lý doanh nghiệp): 40.000.000 đồng

Có TK 334 (Phải trả người lao động): 110.000.000 đồng

  • Trích các khoản theo lương theo quy định (tỷ lệ: BHXH 25.5%, BHYT 4.5%, BHTN 2%, KPCĐ 2%):

Phần doanh nghiệp chịu (tính vào chi phí, tổng 25.850.000 đồng):

Nợ TK 622: 4.700.000 đồng

Nợ TK 627: 3.525.000 đồng

Nợ TK 641: 8.225.000 đồng

Nợ TK 642: 9.400.000 đồng

Có TK 3383 (BHXH): 19.250.000 đồng

Có TK 3384 (BHYT): 3.300.000 đồng

Có TK 3386 (BHTN): 1.100.000 đồng

Có TK 3382 (KPCĐ): 2.200.000 đồng

Phần người lao động chịu (khấu trừ vào lương, tổng 11.550.000 đồng):

Nợ TK 334 (Phải trả người lao động): 11.550.000 đồng

Có TK 3383 (BHXH): 8.800.000 đồng

Có TK 3384 (BHYT): 1.650.000 đồng

Có TK 3386 (BHTN): 1.100.000 đồng

  • Chuyển khoản thanh toán hết các khoản trích theo lương (tổng 37.400.000 đồng):

Nợ TK 3382 (KPCĐ): 2.200.000 đồng

Nợ TK 3383 (BHXH): 28.050.000 đồng

Nợ TK 3384 (BHYT): 4.950.000 đồng

Nợ TK 3386 (BHTN): 2.200.000 đồng

Có TK 112 (Tiền gửi ngân hàng): 37.400.000 đồng

  • Khấu trừ tạm ứng quá hạn của nhân viên B (5.000.000 đồng):

Nợ TK 334 (Phải trả người lao động): 5.000.000 đồng

Có TK 141 (Tạm ứng): 5.000.000 đồng

  • Chi tiền mặt thanh toán hết lương còn lại cho nhân viên (98.450.000 đồng):

Nợ TK 334 (Phải trả người lao động): 98.450.000 đồng

Có TK 111 (Tiền mặt): 98.450.000 đồng

Phản Ánh Vào TK 334

Dưới đây là bảng theo dõi phát sinh và số dư của TK 334 trong tháng 4/2024, giúp dễ dàng hình dung dòng chảy các khoản phải trả cho nhân viên:

Nghiệp VụNợ TK 334Có TK 334Số Dư TK 334 (Có)
Số dư đầu tháng16.000.000
Trả lương nợ đầu kỳ và tạm ứng đợt 185.000.000Giảm còn 0 (tạm thời)
Ghi nhận lương phải trả cuối tháng110.000.000110.000.000
Khấu trừ phần nhân viên chịu (BHXH, BHYT, BHTN)11.550.00098.450.000
Khấu trừ tạm ứng quá hạn nhân viên B5.000.00093.450.000
Thanh toán lương còn lại bằng tiền mặt93.450.0000

Những sai lầm thường gặp khi hạch toán lương và cách khắc phục

Việc hạch toán lương là một nghiệp vụ đòi hỏi sự tỉ mỉ và kiến thức chuyên sâu. Doanh nghiệp dễ mắc phải một số sai lầm phổ biến, gây ra rủi ro pháp lý và ảnh hưởng đến hoạt động tài chính.

Những sai lầm thường gặpTình huốngCách khắc phục
Tính toán sai lương làm thêm giờ, nghỉ phépViệc không nắm rõ quy định về tỷ lệ tính lương làm thêm giờ vào ngày thường, cuối tuần, ngày lễ hoặc việc tính tiền lương nghỉ phép có thể dẫn đến sai sót lớn.Cập nhật thường xuyên các quy định của Bộ luật Lao động và Nghị định hướng dẫn. Sử dụng phần mềm tính lương để tự động hóa và giảm thiểu lỗi thủ công.
Không cập nhật mức lương tối thiểu vùng kịp thờiMức lương tối thiểu vùng thay đổi định kỳ, nếu không cập nhật, doanh nghiệp có thể chi trả thấp hơn quy định, dẫn đến vi phạm pháp luật.Theo dõi sát sao thông báo của Chính phủ và Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về các điều chỉnh mức lương tối thiểu vùng.
Hạch toán thiếu hoặc sai các khoản trích theo lươngSai sót trong tỷ lệ trích nộp BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ (phần doanh nghiệp và người lao động) hoặc bỏ sót các khoản này.Nắm vững tỷ lệ trích nộp theo quy định hiện hành và đối chiếu thường xuyên với cơ quan Bảo hiểm xã hội. Sử dụng phần mềm tự động tính toán.
Sai sót trong kê khai và quyết toán thuế TNCNSai công thức tính thuế, quên giảm trừ gia cảnh, hoặc không quyết toán thuế đúng hạn.Cập nhật Thông tư, Nghị định về thuế TNCN. Thực hiện đối chiếu số liệu thường xuyên và sử dụng phần mềm hỗ trợ kê khai thuế.
Thiếu chứng từ hoặc chứng từ không hợp lệKhông có bảng chấm công, mẫu bảng lương có chữ ký, hoặc chứng từ không đầy đủ theo quy định.Xây dựng quy trình lưu trữ chứng từ chặt chẽ. Yêu cầu đầy đủ chữ ký xác nhận của các bên liên quan trên bảng lương và các giấy tờ thanh toán.
Ghi nhận chi phí không đúng kỳHạch toán chi phí lương vào sai kỳ kế toán có thể làm sai lệch báo cáo tài chính và kết quả kinh doanh.Ghi nhận chi phí lương vào đúng kỳ phát sinh, ngay cả khi chưa chi trả, thông qua tài khoản phải trả người lao động (TK 334).

terra hỗ trợ dịch vụ tính lương doanh nghiệp hiệu quả

terra Payroll được phát triển bởi công ty Vina Payroll Outsourcing (trực thuộc tập đoàn I-GLOCAL) mang đến giải pháp tính lương theo mô hình BPaaS, tích hợp công nghệ tiên tiến để tự động hóa và tối ưu hóa quy trình nhân sự. Dịch vụ Payroll của terra đảm bảo hạch toán lương chính xác, tuân thủ pháp luật và tiết kiệm thời gian với chứng nhận ISO/IEC 27001:2022 về an toàn thông tin. Doanh nghiệp dễ dàng quản lý lương, bảo hiểm, và báo cáo lao động một cách hiệu quả và minh bạch.

  • Tính lương trọn gói: Tự động tính lương, đồng bộ dữ liệu chấm công, tạo báo cáo tùy chỉnh và chi hộ lương cho nhân viên qua tài khoản ký quỹ.
  • Quản lý BHXH, thuế TNCN: Xử lý BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ, báo cáo, nộp báo cáo thuế đúng hạn,….
  • terra HR System: Nền tảng đám mây hỗ trợ chấm công thông minh (GPS, nhận diện khuôn mặt, Wifi), quản lý hồ sơ nhân sự, đào tạo và đánh giá định kỳ.
  • Dịch vụ bổ sung: Thực hiện 6 loại báo cáo lao động trọng yếu cho doanh nghiệp (tháng 6, 12) và quyết toán thuế TNCN.

Nếu doanh nghiệp bạn cần một dịch vụ tính tiền lương chuyên nghiệp, hãy liên hệ terra qua hotline +84 28 7102 0608 để được tư vấn chi tiết và nhận báo giá dịch vụ thuê ngoài phù hợp. Đội ngũ chuyên gia của terra sẽ hỗ trợ định hướng, đảm bảo hiệu quả và tiết kiệm chi phí tối đa.

Dịch vụ tính lương hỗ trợ các doanh nghiệp
Dịch vụ tính lương hỗ trợ các doanh nghiệp hiệu quả và uy tín

Liên hệ ngay với terra để nhận được tư vấn và đề xuất giải pháp phù hợp nhất nhé!

    Họ và tên*

    Công ty*

    Chức vụ

    Phòng ban

    Số điện thoại*

    Email*

    Thành phố

    Bạn quan tâm đến vấn đề gì? Vui lòng chọn*

    Câu hỏi của bạn

    Lưu ý: Kiểm tra kỹ thông tin trước khi xác nhận và gửi cho terra


     

    Tổng kết

    Qua những hướng dẫn chi tiết trên, hy vọng bạn đã có cái nhìn toàn diện về cách hạch toán lương. Việc thực hiện các phương pháp ghi nhận chính xác không chỉ đảm bảo tuân thủ pháp luật mà còn góp phần quan trọng vào việc quản lý tài chính hiệu quả và tối ưu hóa chi phí. Hãy luôn cập nhật các quy định mới nhất để đảm bảo hoạt động của doanh nghiệp luôn minh bạch và đúng đắn.

    Scroll to Top